Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India)
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Danh mục các sân bay ở Ấn Độ
Sân bay Đảo Agatti, Lakshadweep
Sân bay Đảo Agatti, nằm trên bờ biển phía tây của Ấn Độ, là đường băng duy nhất trên các đảo Lakshadweep. Sân bay thư giãn này chắc chắn là một trong những sân bay đẹp nhất trên thế giới. Dải đất dài chỉ dài 4000 m, gần như đi qua như một phần bị mất của đường băng lớn hơn! Lên chuyến bay từ Đảo Agatti là một trải nghiệm.
Sân bay quốc tế Kempegowda, Bangalore
“Thung lũng Silicon của Ấn Độ” chào đón bạn với một làn gió trong lành. Sân bay Quốc tế Kempegowda hoàn toàn phản ánh nền văn hóa sôi động của bang Karnataka. Sân bay tạo cảnh đẹp mắt này chứng tỏ tính cách của thành phố là “Thành phố Garden”.
Sân bay Kushok Bakula Rimpochee, Leh
Ở độ cao 3.256 mét, Sân bay Kushok Bakula Rimpochee là sân bay thương mại cao nhất của Ấn Độ. Nó được đặt giữa cảnh quan thổi-tâm và cung cấp quan điểm giật gân của dãy Himalaya hùng mạnh. Để đảm bảo an toàn, các chuyến bay từ sân bay này dự kiến chỉ hoạt động vào buổi sáng.
Sân bay Gaggal, Kangra
Sân bay Gaggal, còn được gọi là sân bay Dharamsala-Kangra, nằm cách Dharamshala 14 km về phía tây nam. Ở độ cao 2.492 feet so với mực nước biển, nó cung cấp tầm nhìn ngoạn mục của môi trường xung quanh và chắc chắn là một trong những sân bay tuyệt vời nhất của Ấn Độ! Một chuyến bay cất cánh không bao giờ có thể đẹp và thú vị này.
Sân bay Lengpui, Mizoram
Sân bay Lengpui là sân bay nội địa, nằm cách Aizawl khoảng 32 km. Đây là một trong những sân bay lớn nhất trong cả nước do Chính phủ Tiểu bang xây dựng. Với phông nền của những ngọn núi phủ đầy tuyết và cây xanh tươi tốt xung quanh, sân bay này chắc chắn sẽ khiến bạn gape kinh ngạc.
Sân bay quốc tế Indira Gandhi, New Delhi
Sân bay Delhi, sân bay bận rộn nhất trong cả nước, được biết đến với nhà ga T3 hiện đại và tương lai. Với triết lý cơ bản của “Ấn Độ biểu cảm”, việc lắp đặt mudra chào đón khách với lòng hiếu khách và sự ấm áp thực sự của Ấn Độ.
Sân bay Shimla, Shimla
Khoảng cách 22 km từ Shimla là sân bay Shimla quyến rũ. Được xây dựng bằng cách cắt xuống một đỉnh núi, sân bay này mô tả sự tương phản hoàn hảo giữa thiên nhiên và công nghệ. Nó nằm ở độ cao 1.546 m so với mực nước biển và được tính trong số các sân bay cao độ của Ấn Độ.
Enchanted chưa? Trải nghiệm cảm giác hồi hộp khi hạ cánh tại một địa điểm mới và mang lại một khởi đầu tuyệt vời cho chuyến đi của bạn với các sân bay đẹp nhất trên thế giới!
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Ấn Độ (India)
1. CẢNG MUNDRA
Cảng Mundra là cảng tư nhân lớn nhất của Ấn Độ, nằm ở bờ bắc vịnh Kutch, thuộc sở hữu của Tập đoàn Adani Ports & SEZ Limited.
Tính đến thời điểm hiện tại, cảng có tổng cộng 10 bến neo cho hàng khô thường, 3 bến neo cho hàng lỏng, 6 bến neo RO-RO, 3 bến neo hàng cơ khí nhập khẩu với tổng chiều dài 1.8 nghìn mét và chiều rộng các bến neo từ 9 đến 16.5 mét; 21 nhà kho với sức chứa 137,000 m2, 880,000 m2 kho ngoài trời, thêm vào đó là 26,000 m2 các kho hàng ngoài trời dọc đường sắt. Trung bình có hơn 200 triệu tấn hàng và 3.48 triệu TEU ra vào cảng mỗi năm.
Cảng Mundra được kết nối với vùng nội địa phía Bắc và phía Tây Ấn Độ bởi đường cao tốc quốc gia 8A Extn. và cao tốc liên bang 6 và 48; hệ thống đường ray xe lửa 76 km từ Mundra đến Adipur, và sân bay Mundra cách sân bay thương mại gần nhất là Bhuj 65km và Kandla 60km.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mundra:
Hồ Chí Minh – Mundra :
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Mundra: 13 ngày
Hải Phòng – Mundra :
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Mundra: 22 ngày
2. CẢNG PIPAVAV
Là cảng đầu tiên trong khu vực tư nhân, cảng Pipavav nằm ở phía Tây Ấn Độ, bao gồm hàng container, hàng rời và hàng lỏng, thuộc sở hữu bởi Tập đoàn A.P.Moller – Maersk. Khu vực cảng rộng 632 hecta, chiều dài bến neo container 735 mét, bến neo tàu rời 695 mét.
Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Pipavav
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Pipapav: 18 ngày
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Pipapav : 21 ngày
3. CẢNG MUMBAI
Cảng Mumbai là cửa ngõ chính vào Ấn Độ, nằm giữa bờ biển phía Tây Ấn, trên bến cảng nước sâu tự nhiên của Mumbai, thủ phủ bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, đóng vai trò nòng cốt trong phát triển nền kinh tế, thương mại quốc gia.
Bến cảng trải rộng trên 400 km2, được bao bọc bởi lục địa Konkan ở phía Đông và phía Bắc, bởi thành phố đảo Mumbai ở phía Tây; bao gồm 63 bến neo, 5 cầu tàu, tiếp nhận trung bình mỗi năm 62.82 triệu tấn hàng.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mumbai:
- Hồ Chí Minh – Mumbai : Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Mumbai: 15 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Mumbai: Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Mumbai: 19 ngày
4. CẢNG NHAVA SHEVA
Cảng Nhava Sheva, hay còn được gọi là cảng Jawaharlal Nehru, viết tắt là JNPT, là cảng container lớn nhất Ấn Độ, xử lý hơn một nửa số hàng hóa container ra vào các cảng chính ở Ấn Độ cách Mumbai 30 km về phía Đông, được xem là “cảng vệ tinh” cho cảng Mumbai trong việc làm thông thoáng giao thông đường biển.
Được thành lập vào tháng 5 năm 1989, cho đến thời điểm hiện tại, với sự hoạt động đầy công suất của 3 bến tàu chính, và sắp tới nơi đây sẽ cho phát triển bến tàu thứ tư , sức chứa khoảng 1.35 triệu TEUs, bãi container trải dài trên 61.49 hecta, bến cảng dài 680 mét, cảng tiếp nhận trung bình hơn 5.05 triệu TEUs hàng hóa mỗi năm.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva:
Hồ Chí Minh – Nhava Sheva :
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Nhava Sheva: 15 ngày
- Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva:
Hải Phòng – Nhava Sheva :
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Nhava Sheva: 19 ngày
5. CẢNG COCHIN
Cảng Cochin, hay còn gọi là Kochi, là một cảng lớn trên biển Ả Rập – biển Laccadive, tuyến đường biển Ấn Độ Dương và là một trong những cảng lớn nhất ở Ấn Độ, nằm trên 2 hòn đảo trong hồ Kochi: đảo Willingdon và Vallarpadam. Hằng năm, trung bình có hơn 419,550 TEUs hàng hóa ra vào cảng.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Cochin:
Hồ Chí Minh – Cochin:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Cochin: 17 ngày
Hải Phòng – Cochin :
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Cochin: 23 ngày
6. CẢNG TUTICORIN
Cảng Tuticorin, hay còn gọi với cái tên khác là Cảng V. O. Chidambaranar, là một trong 12 cảng lớn của Ấn Độ. Ngoài ra, cảng Tuticorin còn được xem như cảng lớn thứ hai ở Tamil Nadu, nằm ở phía cực Nam Ấn; và nơi đây với nhà ga container lớn thứ tư của Ấn Độ.
Cảng bao gồm 28 bến neo, 2 cầu tàu container, 3 cầu tàu xử lý hàng than, dầu. Bến tàu container được trang bị 3 trục cẩu dài 44 mét, 4 cẩu RTG để sắp xếp container. Cảng Tuticorin sở hữu kho ngoài trời cho hàng rời và hàng cont rộng 553,000 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 10,800 m2, nhà kho rộng 19,550 m2; nhà kho thuê ngoài rộng 423,000 m2.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Tuticorin:
Hồ Chí Minh – Tuticorin:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Tuticorin: 15 ngày
Hải Phòng – Tuticorin:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Tuticorin: 21 ngày
7. CẢNG CHENNAI
Cảng Chennai, trước đây gọi là cảng Madras, cảng lớn thứ hai của Ấn Độ, đứng sau cảng Nhava Sheva của Mumbai, đồng thời là cảng lớn nhất vịnh Bangal. Tổng diện tích trải dài trên 407.51 hecta, trong đó phần đất liền rộng 237.54 hecta. Mỗi năm, cảng tiếp nhận lượng hàng hóa ra vào trung bình 51.88 triệu tấn, 1,549,457 TEUs. Diện tích kho ngoài trời là 384.611 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 30,693 m2, khu vực nhà kho rộng 30,138 m2; kho CFS rộng 40,644 m2 và diện tích bãi container là 250,600 m2.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Chennai:
Hồ Chí Minh – Chennai:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Chennai: 12 ngày
Hải Phòng – Chennai:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Chennai: 18 ngày
8. CẢNG VISAKHAPATNAM
Cảng Visakhapatnam là một trong 13 cảng lớn ở Ấn Độ, xếp thứ hai của cả nước tính theo khối lượng hàng hóa được xử lý, tọa lạ tại vùng biển Đông Ấn, nằm giữa cảng Chennai và cảng Kolkata. Lượng hàng đổ về cảng trung bình mỗi năm là 65.3 triệu tấn, dưới sự hoạt động của 24 bến neo. Tổng diện tích khu vực kho hàng có mái che là 62,398 m2, khu vực kho hàng ngoài trời trải dài hơn 1,553,168 m2.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Visakhapatnam:
Hồ Chí Minh – Visakhapatnam:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Visakhapatnam: 14 ngày
Hải Phòng – Visakhapatnam:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Visakhapatnam: 18 ngày
9. CẢNG KOLKATA
Cảng Kolkata là cảng ven sông, nằm cách biển 203 km. Nơi đây được xem là cảng lâu đời nhất của Ấn Độ, trải qua chiều dài 149 năm lịch sử . Mỗi năm, lượng hàng hóa ra vào trung bình 57.886 triệu tấn, tương đương với 796,000 TEUs. Trong năm 2017-2018, cảng tiếp nhận 3670 chuyến tàu, đem về mức doanh thu 180 triệu đô la Mỹ.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Kolkata:
Hồ Chí Minh – Kolkata:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Kolkata: 11 ngày
Hải Phòng – Kolkata:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Kolkata: 13 ngày
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Tổng hợp tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
1. Đánh giá chung
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2021 xuất nhập khẩu phục hồi mạnh, đạt kỷ lục từ trước tới nay và cùng vượt 30 tỷ USD – mốc chưa từng xác lập trước đó.
Cụ thể, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 11 đạt 62,48 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước, tương ứng tăng 7,47 tỷ USD. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng trước (tương ứng tăng 3 tỷ USD); nhập khẩu đạt 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% (tương ứng tăng 4,47 tỷ USD).
Lũy kế đến hết tháng 11/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 602 tỷ USD, tăng 22,9% với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 112,25 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD và nhập khẩu đạt 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Trong tháng, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,26 tỷ USD. Tính trong 11 tháng/2021, cán cân thương mại hàng hóa của cả nước thặng dư 1,46 tỷ USD.
Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong 11 tháng/2020 và 11 tháng/2021
Tổng cục Hải quan ghi nhận tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng đạt 43,56 tỷ USD, tăng 15,3% so với tháng trước, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 11 tháng/2021 đạt 417,71 tỷ USD, tăng 25,3%, tương ứng tăng 84,32 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng này đạt 23,09 tỷ USD, tăng 11,6% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 lên 220,63 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.
Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 đạt 20,47 tỷ USD, tăng 19,8% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 đạt 197,08 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 có mức thặng dư trị giá 2,62 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 11 tháng/2021 lên mức thặng dư trị giá 23,55 tỷ USD.
2. Thị trường xuất nhập khẩu
Trong 11 tháng/2021, trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt 390,06 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2020, tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (64,8%) trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước.
Trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ: 125,3 tỷ USD, tăng 24%; châu Âu: 66,14 tỷ USD, tăng 14,2%; châu Đại Dương: 12,82 tỷ USD, tăng 45,7% và châu Phi: 7,69 tỷ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Bảng 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn trong 11 tháng/2021 và so với 11 tháng/2020
Thị trường | Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||||
Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 145,54 | 15,4 | 48,2 | 244,52 | 28,9 | 81,4 |
– ASEAN | 26,01 | 24,2 | 8,6 | 37,17 | 36,8 | 12,4 |
– Trung Quốc | 50,11 | 16,1 | 16,6 | 99,40 | 33,2 | 33,1 |
– Hàn Quốc | 19,88 | 14,0 | 6,6 | 50,50 | 20,8 | 16,8 |
– Nhật Bản | 18,11 | 3,6 | 6,0 | 20,29 | 10,2 | 6,8 |
Châu Mỹ | 102,19 | 25,7 | 33,9 | 23,10 | 16,7 | 7,7 |
– Hoa Kỳ | 86,03 | 24,0 | 28,5 | 14,13 | 13,6 | 4,7 |
Châu Âu | 45,83 | 12,5 | 15,2 | 20,31 | 18,3 | 6,8 |
– EU(27) | 35,90 | 12,6 | 11,9 | 15,34 | 16,6 | 5,1 |
Châu Đại Dương | 4,92 | 21,6 | 1,6 | 7,89 | 66,4 | 2,6 |
Châu Phi | 3,25 | 15,1 | 1,1 | 4,45 | 32,4 | 1,5 |
Tổng | 301,73 | 18,3 | 100,0 | 300,27 | 27,9 | 100,0 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
3. Nhập khẩu hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa trong tháng là 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% về số tương đối, tương ứng tăng 4,48 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước. Các mặt hàng có trị giá tăng so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 1,32 tỷ USD, tương ứng tăng 20,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng tăng 424 tỷ USD, tương ứng tăng 11,9%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 335 triệu USD, tương ứng tăng 16,7%; vải các loại tăng 236 triệu USD, tương ứng tăng 21,4%…
Tổng trị giá nhập khẩu trong 11 tháng/2021 là 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 10,56 tỷ USD, tương ứng tăng 18,3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 9,21 tỷ USD, tương ứng tăng 27,8%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 4,59 tỷ USD, tương ứng tăng 31,5%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Biểu đồ 4: Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện: trị giá nhập khẩu trong tháng là 7,8 tỷ USD, tăng 20,4% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 68,14 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc là 19,73 tỷ USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là Hàn Quốc với 18,25 tỷ USD, tăng 17,9%; Đài Loan là 8,79 tỷ USD, tăng 26,1%…
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng:
trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,98 tỷ USD, tăng 11,9% so với tháng trước. Tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 11 tháng/2021 đạt 42,3 tỷ USD, tăng 27,8% tương ứng tăng 9,2 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này có xuất xứ tử Trung Quốc với trị giá đạt 22,81 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với cùng kỳ năm trước; Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 5,59 tỷ USD, tăng 3,7%; Nhật Bản: 4,02 tỷ USD, giảm nhẹ 0,1%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Điện thoại các loại và linh kiện:
nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,34 tỷ USD, tăng 16,7% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 19,16 tỷ USD, tăng 31,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng/2021, Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là 2 thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 17,81 tỷ USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Trong đó: từ Hàn Quốc là 9,55 tỷ USD, tăng 45%; nhập khẩu từ Trung Quốc là 8,26 tỷ USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên phụ liệu ngành dệt, may, da, giày:
Trị giá nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 2,39 tỷ USD, tăng mạnh 21,3% so với tháng trước.
Lũy kế trong 11 tháng/2021, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này đạt 23,97 tỷ USD, tăng 24%, tương ứng tăng 4,64 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 52%, với 12,34 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2020. Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 2,3 tỷ USD, tăng 12%; Đài Loan với 2,25 tỷ USD, tăng 22,9%; Hoa Kỳ với 1,56 tỷ USD, giảm 5,4%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Ô tô nguyên chiếc các loại:
Trong tháng 11/2021, lượng nhập xe ô tô nguyên chiếc các loại về Việt Nam là gần 15,4 nghìn chiếc, tương đương với lượng nhập khẩu của tháng trước, với trị giá đạt 340 triệu USD, giảm 2,5% so với tháng trước.
Trong 11 tháng/2021, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc đạt gần 145 nghìn chiếc, trị giá 3,23 tỷ USD; tăng 56,7% về lượng và tăng 58,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan với 73,84 nghìn chiếc, tăng 64,2%; In-đô-nê-xia là hơn 42 nghìn chiếc, tăng 28,5%; Trung Quốc là 18,4 nghìn chiếc, tăng mạnh 194%… so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG
Nguồn: Tổng cục Hải quan |
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India), Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ (India),