Danh mục cảng biển tại Việt Nam
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Phân loại theo cấp bậc
TT | Tên cảng biển tại Việt Nam | Thuộc địa phương |
I | Cảng biển loại I | |
1 | Cảng biển Cẩm Phả | Tỉnh Quảng Ninh |
2 | Cảng biển Hòn Gai | Tỉnh Quảng Ninh |
3 | Cảng biển Hải Phòng | Tỉnh Hải Phòng |
4 | Cảng biển Nghi Sơn | Tỉnh Thanh Hoá |
5 | Cảng biển Cửa Lò | Tỉnh Nghệ An |
6 | Cảng biển Vũng Áng | Tỉnh Hà Tĩnh |
7 | Cảng biển Chân Mây | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
8 | Cảng biển Đà Nẵng | Tỉnh Đà Nẵng |
9 | Cảng biển Dung Quất | Tỉnh Quảng Ngãi |
10 | Cảng biển Quy Nhơn | Tỉnh Bình Định |
11 | Cảng biển Vân Phong | Tỉnh Khánh Hòa |
12 | Cảng biển Nha Trang | Tỉnh Khánh Hòa |
13 | Cảng biển Ba Ngòi | Tỉnh Khánh Hòa |
14 | Cảng biển TP. Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh |
15 | Cảng biển Vũng Tàu | Bà Rịa – Vũng Tàu |
16 | Cảng biển Đồng Nai | Tỉnh Đồng Nai |
17 | Cảng biển Cần Thơ | Tỉnh Cần Thơ |
II | Cảng biển loại II | |
1 | Cảng biển Mũi Chùa | Tỉnh Quảng Ninh |
2 | Cảng biển Diêm Điền | Tỉnh Thái Bình |
3 | Cảng biển Nam Định | Tỉnh Nam Định |
4 | Cảng biển Lệ Môn | Tỉnh Thanh Hoá |
5 | Cảng biển Bến Thuỷ | Tỉnh Nghệ An |
6 | Cảng biển Xuân Hải | Tỉnh Hà Tĩnh |
7 | Cảng biển Quảng Bình | Tỉnh Quảng Bình |
8 | Cảng biển Cửa Việt | Tỉnh Quảng Trị |
9 | Cảng biển Thuận An | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
10 | Cảng biển Quảng Nam | Tỉnh Quảng Nam |
11 | Cảng biển Sa Kỳ | Tỉnh Quảng Ngãi |
12 | Cảng biển Vũng Rô | Tỉnh Phú Yên |
13 | Cảng biển Cà Ná | Tỉnh Ninh Thuận |
14 | Cảng biển Phú Quý | Tỉnh Bình Thuận |
15 | Cảng biển Bình Dương | Tỉnh Bình Dương |
16 | Cảng biển Đồng Tháp | Tỉnh Đồng Tháp |
17 | Cảng biển Mỹ Thới | Tỉnh An Giang |
18 | Cảng biển Vĩnh Long | Tỉnh Vĩnh Long |
19 | Cảng biển Mỹ Tho | Tỉnh Tiền Giang |
20 | Cảng biển Năm Căn | Tỉnh Cà Mau |
21 | Cảng biển Hòn Chông | Tỉnh Kiên Giang |
22 | Cảng biển Bình Trị | Tỉnh Kiên Giang |
23 | Cảng biển Côn Đảo | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
III | Cảng biển loại III | |
1 | Cảng biển mỏ Rồng Đôi | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 | Cảng biển mỏ Rạng Đông | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
3 | Cảng biển mỏ Hồng Ngọc | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
4 | Cảng biển mỏ Lan Tây | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
5 | Cảng biển mỏ Sư Tử Đen | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
6 | Cảng biển mỏ Đại Hùng | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
7 | Cảng biển mỏ Chí Linh | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
8 | Cảng biển mỏ Ba Vì | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
9 | Cảng biển mỏ Vietsopetro01 | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Danh mục cảng biển tại Việt Nam
Việt Nam có bờ biển dài khoảng 3.260 km, tính trung bình cứ 100 km2 đất liền thì có 1 km bờ biển, là nước có tỷ lệ chiều dài bờ biển so với đất liền vào loại cao nhất thế giới. Việt Nam có 28/63 tỉnh, thành tiếp giáp với vùng biển chủ quyền rộng khoảng một triệu km2 , gấp 3 lần diện tích đất liền.
Hệ thống cảng biển của Việt Nam trong nhiều năm qua đã không ngừng mở rộng và phát triển. , thể hiện khá tốt vai trò là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay gồm 45 cảng biển, trong đó có 02 cảng biển loại IA, 12 cảng biển loại I, 18 cảng biển loại II và 13 cảng biển loại III, có 272 bến cảng, tổng chiều dài cầu cảng đạt 92,2 km với tổng công suất trên 550 triệu tấn/năm.
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045, hệ thống cảng biển Việt Nam sẽ được chia thành 6 nhóm dọc từ Bắc vào Nam:
– Nhóm 1: Nhóm cảng biển phía Bắc từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.
– Nhóm 2: Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh.
– Nhóm 3: Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.
– Nhóm 4: Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ từ Bình Định đến Bình Thuận.
– Nhóm 5: Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (bao gồm cả Côn Đảo và trên sông Soài Rạp thuộc địa bàn tỉnh Long An).
– Nhóm 6: Nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm cả Phú Quốc và các đảo Tây Nam).
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Sáu nhóm này lại được chia thành 3 miền:
- Miền Bắc: hệ thống cảng biển nhóm 1
- Miền Trung: hệ thống cảng biển nhóm 2, 3, 4
- Miền Nam: hệ thống cảng biển nhóm 5,6
Tiêu chí phân loại cảng biển
Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, qua các chỉ tiêu sau:
- Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước,
- hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế,
- hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;
- cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
- cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng;
- cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải tàu được tiếp nhận tại cảng biển, thông qua các chỉ tiêu sau: Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển; cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển.
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Top cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay
Theo Bộ GTVT, Việt Nam hiện có 10 cảng biển quy mô lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển và hội nhập cùng thế giới.
1. Cảng Hải Phòng
Cảng Hải Phòng là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia, lớn thứ 2 ở Việt Nam sau cảng Sài Gòn và lớn nhất miền Bắc, là cửa ngõ quốc tế của Việt Nam nằm tại ba quận Hồng Bàng, Ngô Quyền và Hải An thành phố, bên cạnh đó cụm cảng Lạch Huyện Cửa ngõ Quốc tế mới loại 1A đang được hoàn thiện sẽ mang một tầm vóc mới cho cảng biển Hải Phòng.
Cảng biển Hải Phỏng có lưu lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất phía Bắc Việt Nam, với hệ thống thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng đầy đủ, an toàn và phù hợp với phương thức vận tải, thương mại quốc tế. Cầu cảng ở đây dài 2.567 mét, diện tích kho 52.052 m2 và hàng năm có thể xếp dỡ khoảng 10 triệu tấn hàng hóa.
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
2. Cảng Vũng Tàu
Cảng Vũng Tàu là cảng biển lớn ở Đông Nam Bộ Việt Nam. Đây là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia – đầu mối quốc tế của Việt Nam. Cảng Vũng Tàu gồm 4 khu bến: Khu bến Cái Mép, Sao Mai, Bến Đình; Khu bến Phũ Mỹ, Mỹ Xuân; Khu bến sông Dinh; Khu bến Đầm, Côn Đảo
3. Cảng Cái Mép
4. Cảng Vân Phong (Khánh Hòa)
Cảng Vân Phong thuộc khu vực Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa, là dự án cảng trung chuyển quốc tế (International Transshipment Port) lớn nhất Việt Nam. Cảng Vân Phong gồm hai khu bến: Khu bến Mỹ Giang nằm ở phía Nam Vịnh Vân Phong: chuyên dùng cho dầu và các sản phẩm dầu.
Cảng Vân Phong thuộc khu vực Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa, là dự án cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
5. Cảng Quy Nhơn (Bình Định)
Cảng Quy Nhơn nằm trong khu vực Vịnh Quy Nhơn, được bán đảo Phương Mai che chắn, kín gió nên rất thuận lợi cho tàu neo đậu và xếp dỡ hàng hóa quanh năm. Nơi đây có thể tiếp nhận được các loại tàu đến 30.000 DWT lưu thông bình thường và tàu 50.000 DWT (giảm tải).
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Cảng Quy Nhơn nằm trong danh sách 10 cảng biển Việt Nam lớn nhất có lưu lượng vận chuyển hàng hóa lớn được nhiều chủ tàu, chủ hàng trong và ngoài nước biết đến với năng suất và chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu giải phóng tàu nhanh, cơ sở hạ tầng cùng trang thiết bị đủ điều kiện tiếp nhận, xếp dỡ hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
Với vị trí là của ngõ ra Biển Đông của khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và các nước trong khu vực sông Mê Kông, cảng Quy Nhơn nằm sát với tuyến đường hàng hải quốc tế nên rất thuận tiện cho tàu nước ngoài lưu thông.
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
6. Cảng Cái Lân (Quảng Ninh)
Cảng Cái Lân là cảng nước sâu lớn nhất Việt Nam, cảng Cái Lân nằm trong vùng trọng tâm phát triển kinh tế phía Bắc. Nơi đây hội tụ những điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư xây dựng, khai thác dịch vụ kinh doanh cảng biển.
Hệ thống đường thủy, bộ tới các vùng kinh tế lân cận đồng bộ, thuận tiện cùng các yếu tố tự nhiên như: vụng nước sâu nằm gần biển, luồng lạch ngắn ít bị sa bồi, ít bị ảnh hưởng bởi sóng gió do được Vịnh Hạ Long bao bọc,… giúp Cảng Quảng Ninh trong nhiều năm qua đã không ngừng phát triển và mở rộng
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
7. Cảng Sài Gòn
Cảng Sài Gòn trong hệ thống Cảng biển của ngành Hàng hải Việt Nam là một Cảng có sản lượng và năng suất xếp dỡ hàng đầu của Quốc gia. Với lịch sử hơn 150 năm, có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước, Cảng Sài Gòn đã được Chủ tịch nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động về những thành tích xuất sắc từ năm 1986 đến năm 1995, đóng góp một phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Hoạt động phục vụ cho lĩnh vực rộng lớn gồm các khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, các vùng lân cận và đồng bằng sông Mekong với tổng sản lượng hàng hóa hàng năm hơn 10 triệu tấn, Cảng Sài Gòn có vai trò và nhiệm vụ quan trọng phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế nói chung cho toàn khu vực Phía Nam của đất nước.
Cảng Sài Gòn là một hệ thống các cảng biển tại TP. Hồ Chí Minh (Tân Cảng Cát Lái, Cái Mép, Hiệp Phước,…) đóng vai trò là cửa ngõ của miền Nam (bao gồm cả Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long) trong các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
8. Cảng Cửa Lò (Nghệ An)
Tiếp theo cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay đó chính là Cửa Lò, đây là khu bến cảng Tổng hợp, có khả năng đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa, và những vùng lân cận như Bắc Trung Bộ. Bên cạnh đó, một số đơn hàng quá cảnh của Lào và Đông Bắc Thái Lan cũng được cập bến tại đây.
Cảng Cửa Lò nằm phía bờ nam con sông Cấm, thuộc địa phận phường Nghi Tân, thị xã Cửa Lò, vị trí thuận lợi cho giao dịch thông thương hàng hoá quốc tế đặc biệt là trung chuyển hàng cho nước bạn Lào và đông bắc Thái Lan. Cảng được xây dựng năm 1979, đến năm 1985 đưa vào khai thác sử dụng. Sau nhiều lần mở rộng và nâng cấp, cảng Cửa Lò có tổng diện tích 32ha, có 4 cầu cảng với tổng chiều dài 780m; độ sâu vùng đậu tàu là 7,5m, độ sâu vùng luồng là 5,5m; được trang bị nhiều thiết bị hiện đại đồng bộ, có cần cẩu sức nâng 130 tấn để bốc xếp các loại hàng siêu trường siêu trọng.
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
9. Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi)
Cảng Dung Quất là một cảng biển tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực thuộc tỉnh Quảng Ngãi; được đưa vào khai thác từ cuối năm 2008. Cảng quốc tế Dung Quất được đánh giá là một cảng thương mại hiện đại đã và đang góp phần quan trọng trong việc thu hút đầu tư vào các khu kinh tế Dung Quất và khu công nghiệp lân cận.
Đây là khu bến tổng hợp, bến container cho tàu có trọng tải từ 10.000 – 30.000 DWT và bến chuyên dùng cho công nghiệp nặng có thể tiếp nhận tàu từ 20.000 – 70.000 DWT.
Cảng Dung Quất là nơi xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị và hàng hóa cho hầu hết các Nhà đầu tư trong Khu Kinh tế Dung Quất và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam.
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
10. Cảng Chân Mây (Thừa Thiên Huế)
Cảng Chân Mây là cảng biển tổng hợp đầu mối loại 1 của Việt Nam, là một trong 46 cảng biển được Hiệp hội Du thuyền châu Á lựa chọn xây dựng điểm dừng chân cho các du thuyền ở khu vực Đông Nam Á.
Với vị trí hàng hải thuận lợi kết nối với Singapore, Philippines và Hong Kong. Thêm vào đó, Cảng Chân Mây nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam, giữa hai đô thị lớn nhất miền Trung (Huế – Đà Nẵng), khu du lịch trọng điểm quốc gia (Cảnh Dương – Lăng Cô – Hải Vân, Vườn quốc gia Bạch Mã),
Đô thị du lịch quốc gia Huế và là cửa ngõ hướng ra biển Đông gần nhất và thuận lợi nhất đối với các vùng miền khu vực Hành lang kinh tế Đông – Tây (là nơi kết nối miền Trung Việt Nam với Trung Hạ Lào, Đông Bắc Thái Lan, Myanmar).
Cảng Chân Mây nằm ở vị trí thuận lợi giữa con đường biển kết nối Singapore, Philippines và Hong Kong nên thuận tiện trong việc tiếp nhận tàu neo đậu, xếp dỡ hàng.
Cảng Đà Nẵng
Cảng Đà Nẵng được thành lập bởi Toàn quyền Đông dương lúc bấy giờ, với mục tiêu ban đầu chỉ là cảng cửa ngõ cho Hội An. Trải qua nhiều thập kỷ thăng trầm theo suốt chiều dài lịch sử của đất nước, đến nay Cảng Đà Nẵng đã chuyển mình thành cảng biển lớn nhất Miền Trung và là cửa ngõ thương mại trên hành lang kinh tế Đông – Tây gồm Myanmar, Lào, Thái Lan và Việt Nam.
Cảng Đà Nẵng nằm trong Vịnh Đà Nẵng, có hệ thống giao thông thuận lợi đóng vai trò là một khâu quan trọng trong chuỗi dịch vụ Logistics của khu vực miền Trung nước ta.
Cảng Đà Nẵng, ngoài là cửa ngõ chính hướng ra Biển Đông, còn được chọn là điểm đến cuối cùng trong tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây, nối liền 4 nước trong khu vực: Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam
Cảng Tiên Sa – Cảng Đà Nẵng vươn tầm mạnh mẽ với 1.700m cầu tàu, tiếp nhận các tàu hàng tổng hợp lên đến 70.000 DWT, tàu container đến 4.000 TEUs và tàu khách đến 150.000 GRT, cùng các thiết bị xếp dỡ và kho bãi hiện đại.
Theo chủ trương của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đối với ngành kinh tế hàng hải, trọng tâm là khai thác có hiệu quả các cảng biển và dịch vụ vận tải biển.
Quy hoạch, xây dựng, tổ chức khai thác đồng bộ, có hiệu quả các cảng biển tổng hợp, cảng trung chuyển quốc tế, cảng chuyên dùng gắn với các dịch vụ hỗ trợ; xây dựng hoàn thiện hạ tầng logistics và các tuyến đường giao thông, kết nối liên thông các cảng biển với các vùng, miền, địa phương trong nước và quốc tế.
Đẩy mạnh phát triển đội tàu vận tải biển với cơ cấu hợp lý, ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu thị trường vận tải nội địa, tham gia sâu vào các chuỗi cung ứng vận tải, từng bước gia tăng, chiếm lĩnh thị phần quốc tế.
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,
Phân loại theo địa danh tất cả các cảng lớn nhỏ ở Việt Nam
TT | Tên bến cảng | Thuộc cảng biển |
1 | Bến cảng Mũi Chùa | Quảng Ninh |
2 | Bến cảng Vạn Gia (Khu chuyển tải Vạn Gia) | Quảng Ninh |
3 | Bến cảng than Cẩm Phả | Quảng Ninh |
4 | Bến cảng Nhà máy xi măng Cẩm Phả | Quảng Ninh |
5 | Bến cảng tổng hợp Cái Lân | Quảng Ninh |
6 | Bến cảng xăng dầu B12 | Quảng Ninh |
7 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Hạ Long | Quảng Ninh |
8 | Bến cảng khách Hòn Gai | Quảng Ninh |
9 | Bến cảng nhà máy xi măng Hạ Long | Quảng Ninh |
10 | Bến cảng nhà máy xi măng Thăng Long | Quảng Ninh |
11 | Bến cảng xăng dầu Cái Lân | Quảng Ninh |
12 | Bến cảng chuyên dùng Nhà máy nhiệt điện Thăng Long | Quảng Ninh |
13 | Bến cảng tàu khách quốc tế Hạ Long | Quảng Ninh |
14 | Bến cảng Hải Phòng (Hoàng Diệu) | Hải Phòng |
15 | Bến cảng Vật Cách | Hải Phòng |
16 | Bến cảng Đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ | Hải Phòng |
17 | Bến cảng Xăng dầu 19-9 | Hải Phòng |
18 | Bến cảng Đoạn Xá | Hải Phòng |
19 | Bến cảng Transvina | Hải Phòng |
20 | Bến cảng Hải Đăng | Hải Phòng |
21 | Bến cảng Greenport | Hải Phòng |
22 | Bến cảng Chùa Vẽ | Hải Phòng |
23 | Bến cảng Cửa Cấm | Hải Phòng |
24 | Bến cảng Thủy sản II | Hải Phòng |
25 | Bến cảng Thượng Lý | Hải Phòng |
26 | Bến cảng Gas Đài Hải | Hải Phòng |
27 | Bến cảng Total Gas Hải Phòng | Hải Phòng |
28 | Bến cảng xăng dầu Petec Hải Phòng | Hải Phòng |
29 | Bến cảng khí hóa lỏng Thăng Long | Hải Phòng |
30 | Bến cảng đóng tàu Bạch Đằng | Hải Phòng |
31 | Bến cảng Caltex | Hải Phòng |
32 | Bến cảng công nghiệp tàu thủy Nam Triệu | Hải Phòng |
33 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Phà Rừng | Hải Phòng |
34 | Bến cảng Lilama Hải Phòng | Hải Phòng |
35 | Bến cảng cá Hạ Long | Hải Phòng |
36 | Bến cảng cơ khí Hạ Long | Hải Phòng |
37 | Bến cảng dầu K99 | Hải Phòng |
38 | Bến cảng Biên Phòng | Hải Phòng |
39 | Bến cảng Công ty 128 | Hải Phòng |
40 | Bến cảng thiết bị vật tư Chùa Vẽ | Hải Phòng |
41 | Bến cảng Đông Hải | Hải Phòng |
42 | Bến cảng Hải An | Hải Phòng |
43 | Bến cảng Tiến Mạnh | Hải Phòng |
44 | Bến cảng Tân Vũ | Hải Phòng |
45 | Bến cảng trang trí công ty 189 | Hải Phòng |
46 | Bến cảng Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tự Long | Hải Phòng |
47 | Bến cảng Nam Hải | Hải Phòng |
48 | Bến cảng Công ty vận tải và cung ứng xăng dầu (Quỳnh Cư) | Hải Phòng |
49 | Bến cảng DAP (hóa chất Việt Nam) | Hải Phòng |
50 | Bến cảng PTSC Đình Vũ | Hải Phòng |
51 | Bến cảng công ty Hóa dầu quân đội (Mipec) | Hải Phòng |
52 | Bến cảng Công ty TNHH MTV 189 | Hải Phòng |
53 | Bến cảng Euro Đình Vũ | Hải Phòng |
54 | Bến cảng Công ty CP Dầu khí Hải Linh Hải Phòng | Hải Phòng |
55 | Bến cảng Nam Hải Đình Vũ | Hải Phòng |
56 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng | Hải Phòng |
57 | Bến cảng container Vip Greenport | Hải Phòng |
58 | Bến cảng Việt Nhật | Hải Phòng |
59 | Bến cảng Nam Ninh | Hải Phòng |
60 | Bến cảng chuyên dùng rau quả, thực phẩm tổng hợp Hùng Vương | Hải Phòng |
61 | Bến cảng Nam Đình Vũ | Hải Phòng |
62 | Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng thuộc Khu Bến cảng Lạch Huyện | Hải Phòng |
63 | Bến cảng MPC Port | Hải Phòng |
64 | Bến cảng Hải Thịnh | Hải Thịnh |
65 | Bến cảng Thịnh Long | Hải Thịnh |
66 | Bến cảng nhà máy đóng tàu Thịnh Long | Hải Thịnh |
67 | Bến cảng Diêm Điền | Thái Bình |
68 | Bến cảng xuất nhập xăng dầu Hải Hà | Thái Bình |
69 | Bến cảng xăng dầu Quảng Hưng | Nghi Sơn |
70 | Bến cảng Lệ Môn | Nghi Sơn |
71 | Bến cảng tổng hợp Nghi Sơn | Nghi Sơn |
72 | Bến cảng chuyên dụng Nhà máy xi măng Nghi Sơn | Nghi Sơn |
73 | Bến cảng Nhiệt điện Nghi Sơn 1 | Nghi Sơn |
74 | Bến cảng Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn | Nghi Sơn |
75 | Bến cảng quốc tế Nghi Sơn | Nghi Sơn |
76 | Bến cảng Cửa Lò | Nghi Sơn |
77 | Bến cảng 400DWT của Tổng Công ty BĐATHH miền Bắc | Nghệ An |
78 | Bến cảng Bến Thủy | Nghệ An |
79 | Bến cảng xăng dầu Hưng Hòa | Nghệ An |
80 | Bến cảng Cục Hậu cần Quân khu IV | Nghệ An |
81 | Bến cảng chuyên dùng Vissai | Nghệ An |
82 | Bến cảng xăng dầu DKC | Nghệ An |
83 | Bến cảng Xuân Hải | Hà Tĩnh |
84 | Bến cảng Xuân Phổ | Hà Tĩnh |
85 | Bến cảng Vũng Áng | Hà Tĩnh |
86 | Bến cảng xăng dầu LPG Vũng Áng | Hà Tĩnh |
87 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 | Hà Tĩnh |
88 | Bến cảng Sơn Dương | Hà Tĩnh |
89 | Bến cảng Gianh | Quảng Bình |
90 | Bến cảng xăng dầu Sông Gianh | Quảng Bình |
91 | Bến cảng Hòn La | Quảng Bình |
92 | Bến cảng Thắng Lợi | Quảng Bình |
93 | Bến cảng Cửa Việt | Quảng Trị |
94 | Bến cảng Thuận An | Thừa Thiên Huế |
95 | Bến cảng Chân Mây | Thừa Thiên Huế |
96 | Bến cảng Tiên Sa | Đà Nẵng |
97 | Bến cảng chuyên dùng PETEC | Đà Nẵng |
98 | Bến cảng chuyên dùng của Nhà máy xi măng Hải Vân | Đà Nẵng |
99 | Bến cảng Hải Sơn | Đà Nẵng |
100 | Bến cảng Sơn Trà | Đà Nẵng |
101 | Bến cảng chuyên dùng Công ty Xăng dầu khu vực V | Đà Nẵng |
102 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Tổng công ty Sông Thu | Đà Nẵng |
103 | Bến cảng chuyên dùng Tổng kho sản phẩm dầu khí Đà Nẵng | Đà Nẵng |
104 | Bến cảng Kỳ Hà | Đà Nẵng |
105 | Bến cảng gas của Công ty liên doanh khí đốt Đà Nẵng | Kỳ Hà |
106 | Bến cảng Chu Lai | Kỳ Hà |
107 | Bến cảng Sa Kỳ | Kỳ Hà |
108 | Bến cảng Doosan – Dung Quất | Dung Quất |
109 | Bến cảng PTSC Quảng Ngãi | Dung Quất |
110 | Bến cảng Germadept | Dung Quất |
111 | Bến xuất sản phẩm Nhà máy lọc dầu Dung Quất | Dung Quất |
112 | Bến cảng Tổng hợp Hào Hưng | Dung Quất |
113 | Bến cảng Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất | Dung Quất |
114 | Bến cảng Quy Nhơn | Quy Nhơn |
115 | Bến cảng Thị Nại | Quy Nhơn |
116 | Bến cảng quân sự Quy Nhơn | Quy Nhơn |
117 | Bến cảng Tân cảng Quy Nhơn | Quy Nhơn |
118 | Bến cảng tổng hợp Vũng Rô | Vũng Rô |
119 | Bến cảng Đầm Môn | Khánh Hòa |
120 | Bến cảng Hòn Khói | Khánh Hòa |
121 | Bến cảng Nhà máy tàu biển Hyundai – Vinashin | Khánh Hòa |
122 | Bến cảng Trạm phân phối xi măng Ninh Thủy | Khánh Hòa |
123 | Bến cảng kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong | Khánh Hòa |
124 | Bến cảng Nha Trang | Khánh Hòa |
125 | Bến cảng Học viện Hải quân | Khánh Hòa |
126 | Bến cảng Ba Ngòi | Khánh Hòa |
127 | Bến cảng nhà máy xi măng Cam Ranh | Khánh Hòa |
128 | Bến cảng quốc tế Cam Ranh | Khánh Hòa |
129 | Bến cảng xăng dầu K662 | Khánh Hòa |
130 | Bến cảng Khí hóa lỏng Hồng Mộc | Khánh Hòa |
131 | Bến cảng Nhà máy đóng bao và Trạm phân phối xi măng Long Sơn | Khánh Hòa |
132 | Bến cảng tổng hợp Bắc Vân Phong | Khánh Hòa |
133 | Bến cảng Nhà máy đóng bao, trạm phân phối Xi măng Xuân Thành | Khánh Hòa |
134 | Bến cảng Tổng hợp Nam Vân Phong | Khánh Hòa |
135 | Bến cảng Cà Ná | Cà Ná (tỉnh Ninh Thuận) |
136 | Bến cảng Ninh Chữ | Cà Ná (tỉnh Ninh Thuận) |
137 | Bến cảng Phú Quý | Bình Thuận |
138 | Bến cảng quốc tế Vĩnh Tân | Bình Thuận |
139 | Bến cảng Phan Thiết | Bình Thuận |
140 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 | Bình Thuận |
141 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 | Bình Thuận |
142 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện đốt than BOT Vĩnh Tân 1 | Bình Thuận |
143 | Bến cảng Sài Gòn | Hồ Chí Minh |
144 | Bến cảng Tân Thuận Đông | Hồ Chí Minh |
145 | Bến cảng Nhà máy đóng, sửa chữa tàu biển Ba Son | Hồ Chí Minh |
146 | Bến cảng Tân Cảng | Hồ Chí Minh |
147 | Bến cảng Container Quốc tế Việt Nam (VICT) | Hồ Chí Minh |
148 | Bến cảng ELF gas Sài Gòn | Hồ Chí Minh |
149 | Bến cảng Tổng kho xăng dầu Nhà Bè | Hồ Chí Minh |
150 | Bến cảng Dầu thực vật Nhà Bè (Navioil) | Hồ Chí Minh |
151 | Bến cảng Đóng tàu và công nghiệp hàng hải Sài Gòn | Hồ Chí Minh |
152 | Bến cảng Đóng tàu An Phú | Hồ Chí Minh |
153 | Bến cảng Bến Nghé | Hồ Chí Minh |
154 | Bến cảng Rau Quả | Hồ Chí Minh |
155 | Bến cảng Bông Sen | Hồ Chí Minh |
156 | Bến cảng Tân cảng Cát Lái | Hồ Chí Minh |
157 | Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro | Hồ Chí Minh |
158 | Bến cảng xăng dầu PVOIL Nhà Bè | Hồ Chí Minh |
159 | Bến cảng xi măng Sao Mai | Hồ Chí Minh |
160 | Bến cảng X51 | Hồ Chí Minh |
161 | Bến cảng Lâm Tài Chánh (Lataca) | Hồ Chí Minh |
162 | Bến cảng Cát Lái | Hồ Chí Minh |
163 | Bến cảng kho xăng dầu VK.102 | Hồ Chí Minh |
164 | Bến cảng công nghiệp tàu thủy Sài Gòn | Hồ Chí Minh |
165 | Bến cảng điện Hiệp Phước | Hồ Chí Minh |
166 | Bến cảng xi măng Chinfon Hải Phòng (tại Hiệp Phước) | Hồ Chí Minh |
167 | Bến cảng xi măng Holcim Hiệp Phước | Hồ Chí Minh |
168 | Bến cảng xi măng Nghi Sơn (tại Hiệp Phước) | Hồ Chí Minh |
169 | Bến cảng xi măng Fico | Hồ Chí Minh |
170 | Bến cảng thương mại vận tải xăng dầu Minh Tấn | Hồ Chí Minh |
171 | Bến cảng trường kỹ thuật nghiệp vụ Hàng Giang II | Hồ Chí Minh |
172 | Bến cảng Biển Đông | Hồ Chí Minh |
173 | Bến cảng chuyên dùng Calofic | Hồ Chí Minh |
174 | Bến cảng xi măng Thăng Long | Hồ Chí Minh |
175 | Bến cảng xi măng Hà Tiên 1 | Hồ Chí Minh |
176 | Bến cảng container Trung tâm Sài Gòn (SPCT) | Hồ Chí Minh |
177 | Bến cảng Sài Gòn – Hiệp Phước | Hồ Chí Minh |
178 | Bến cảng trang trí Nhà máy sửa chữa và đóng tàu Sài Gòn | Hồ Chí Minh |
179 | Bến cảng Tổng kho xăng dầu 102 mở rộng | Hồ Chí Minh |
180 | Bến cảng Tân cảng Hiệp Phước | Hồ Chí Minh |
181 | Bến cảng Container Quốc tế SP-ITC | Hồ Chí Minh |
182 | Bến cảng Saint-Gobain Việt Nam | Hồ Chí Minh |
183 | Bến cảng Nhà máy Xi măng Hạ Long (trạm nghiền phía Nam) | Hồ Chí Minh |
184 | Bến cảng Tân Thuận 2 | Hồ Chí Minh |
185 | Bến cảng Bến Nghé Phú Hữu | Hồ Chí Minh |
186 | Bến cảng Baria Serece | Vũng Tàu |
187 | Bến cảng Nhà máy điện Phú Mỹ | Vũng Tàu |
188 | Bến cảng PVGas Vũng Tàu | Vũng Tàu |
189 | Bến cảng Vietsovpetro | Vũng Tàu |
190 | Bến cảng xi măng Cẩm Phả | Vũng Tàu |
191 | Bến cảng thượng lưu PTSC | Vũng Tàu |
192 | Bến cảng xăng dầu PTSC | Vũng Tàu |
193 | Bến cảng hạ lưu PTSC | Vũng Tàu |
194 | Bến cảng Kho xăng dầu K2 | Vũng Tàu |
195 | Bến cảng Interflour Cái Mép | Vũng Tàu |
196 | Bến cảng xăng dầu Đông Xuyên | Vũng Tàu |
197 | Bến cảng đạm và dịch vụ dầu khí tổng hợp Phú Mỹ | Vũng Tàu |
198 | Bến cảng thép Phú Mỹ | Vũng Tàu |
199 | Bến cảng SCC-VN Thị Vải | Vũng Tàu |
200 | Bến cảng Vungtau Shipyard | Vũng Tàu |
201 | Bến cảng thương cảng Vũng Tàu (phân cảng Cát Lở) | Vũng Tàu |
202 | Bến cảng thủy sản Cát Lở | Vũng Tàu |
203 | Bến cảng hải sản Trường Sa | Vũng Tàu |
204 | Bến cảng quốc tế Sài Gòn Việt Nam (SITV) | Vũng Tàu |
205 | Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép | Vũng Tàu |
206 | Bến cảng kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (PVC-MS) | Vũng Tàu |
207 | Bến cảng Vina Offshore | Vũng Tàu |
208 | Bến cảng chế tạo dàn khoan dầu khí (PV Shipyard) | Vũng Tàu |
209 | Bến cảng container Cái Mép Thượng | Vũng Tàu |
210 | Bến cảng Công ty TNHH Vard Vũng Tàu | Vũng Tàu |
211 | Bến cảng tổng hợp Thị Vải (ODA) | Vũng Tàu |
212 | Bến cảng container quốc tế Cái Mép (ODA) | Vũng Tàu |
213 | Bến cảng Quốc tế SP-PSA | Vũng Tàu |
214 | Bến cảng trang trí 10.000DWT Nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển Sài Gòn | Vũng Tàu |
215 | Bến cảng quốc tế Cái Mép (CMIT) | Vũng Tàu |
216 | Bến cảng Hà Lộc | Vũng Tàu |
217 | Bến cảng kho xăng dầu Cù Lao Tào | Vũng Tàu |
218 | Bến cảng Khu công nghiệp Đông Xuyên | Vũng Tàu |
219 | Bến cảng Bến Đầm (Côn Đảo) | Vũng Tàu |
220 | Bến cảng Posco SS-Vina | Vũng Tàu |
221 | Bến cảng Posco | Vũng Tàu |
222 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Ba Son | Vũng Tàu |
223 | Bến cảng Nasos | Vũng Tàu |
224 | Bến cảng xăng dầu Petro Vũng Tàu | Vũng Tàu |
225 | Bến cảng Container quốc tế cảng Sài Gòn – SSA (SSIT) | Vũng Tàu |
226 | Bến cảng quốc tế Thị Vải | Vũng Tàu |
227 | Bến cảng Hyosung Vina Chemicals | Vũng Tàu |
228 | Bến cảng Quốc phòng Quân khu 7 | Vũng Tàu |
229 | Bến cảng chuyên dùng Dự án Tổ hợp hóa dầu miền Nam | Vũng Tàu |
230 | Bến cảng Hải đoàn 129 | Vũng Tàu |
231 | Bến cảng Đồng Nai | Đồng Nai |
232 | Bến cảng Gò Dầu A | Đồng Nai |
233 | Bến cảng Gò Dầu B | Đồng Nai |
234 | Bến cảng Vedan Phước Thái | Đồng Nai |
235 | Bến cảng chuyên dụng Long Thành | Đồng Nai |
236 | Bến cảng Gas PVC Phước Thái | Đồng Nai |
237 | Bến cảng Phú Đông | Đồng Nai |
238 | Bến cảng xăng dầu Phước Khánh | Đồng Nai |
239 | Bến cảng chuyên dùng VOPAK | Đồng Nai |
240 | Bến cảng Lafarge Xi măng | Đồng Nai |
241 | Bến cảng SCT Gas | Đồng Nai |
242 | Bến cảng Hải Hà – Đồng Nai | Đồng Nai |
243 | Bến cảng LPG Hồng Mộc | Đồng Nai |
244 | Bến cảng xăng dầu tổng kho 186 | Đồng Nai |
245 | Bến cảng Xi măng Công Thanh | Đồng Nai |
246 | Bến cảng tổng hợp Khu công nghiệp Ông Kèo | Đồng Nai |
247 | Bến cảng Tổng hợp hóa sinh Vàm Cỏ Đồng Nai | Đồng Nai |
248 | Bến cảng Vĩnh Hưng | Đồng Nai |
249 | Bến cảng tổng hợp Bình Dương | Bình Dương |
250 | Bến cảng Mỹ Tho | Tiền Giang |
251 | Bến cảng xăng dầu Soài Rạp – Hiệp Phước | Tiền Giang |
252 | Bến cảng Fu-I | Tiền Giang (thuộc tỉnh Long An) |
253 | Bến cảng quốc tế Long An | Tiền Giang (thuộc tỉnh Long An) |
254 | Bến cảng Đồng Tháp | Đồng Tháp |
255 | Bến cảng Sa Đéc | Đồng Tháp |
256 | Bến cảng xăng dầu Đồng Tháp | Đồng Tháp |
257 | Bến cảng Hoàng Diệu (Cần Thơ) | Cần Thơ |
258 | Bến cảng Sài Gòn Petro Cần Thơ | Cần Thơ |
259 | Bến cảng Total Gas Cần Thơ | Cần Thơ |
260 | Bến cảng Tổng kho xăng dầu miền Tây | Cần Thơ |
261 | Bến cảng chuyên dụng Phúc Thành | Cần Thơ |
262 | Bến cảng lương thực Sông Hậu (Trà Nóc) | Cần Thơ |
263 | Bến cảng Kho Xăng dầu Trà Nóc | Cần Thơ |
264 | Bến cảng xăng dầu Petro Mekong | Cần Thơ |
265 | Bến cảng X55 | Cần Thơ |
266 | Bến cảng vận tải thủy Cần Thơ | Cần Thơ |
267 | Bến cảng Cái Cui | Cần Thơ |
268 | Bến cảng Bình Minh | Cần Thơ |
269 | Bến cảng 620 Châu Thới | Cần Thơ |
270 | Bến cảng Công ty CP TMĐT Dầu khí Nam Sông Hậu – CN Cần Thơ | Cần Thơ |
271 | Bến cảng Nhiệt điện Ô Môn | Cần Thơ |
272 | Bến cảng PV Gas South | Cần Thơ |
273 | Bến cảng chuyên dùng xuất thạch cao NMNĐ Cần Thơ | Cần Thơ |
274 | Bến cảng Tân cảng Cái Cui | Cần Thơ |
275 | Bến cảng chuyên dùng quốc tế Lee & Man | Cần Thơ |
276 | Bến cảng tổng hợp Vinalines Hậu Giang | Cần Thơ |
277 | Bến cảng chuyên dùng kho xăng dầu K34/QK9 | Cần Thơ |
278 | Bến cảng Superdong Trần Đề – Sóc Trăng | Cần Thơ (thuộc tỉnh Sóc Trăng |
279 | Bến cảng Trung tâm điện lực Duyên Hải | Trà Vinh |
280 | Bến cảng Mỹ Thới | An Giang |
281 | Bến cảng Vĩnh Long | Vĩnh Long |
282 | Bến cảng Năm Căn | Năm Căn |
283 | Bến cảng Hòn Chông | Kiên Giang |
284 | Bến cảng Bình Trị | Kiên Giang |
285 | Bến cảng An Thới | Kiên Giang |
286 | Bến cảng Bãi Vòng | Kiên Giang |
Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam, Danh mục cảng biển tại Việt Nam,