Thông số kích thước xe tải
Loại xe | Kích thước (m) | Trọng tải (tấn) | Số khối (cbm) |
Xe tải 1 tấn | 3.85 x 1.6 x 1.6 | 1 | 6 |
Xe tải 1.25 tấn | 3.3 x 1.6 x 1.6 | 1.25 | 7 |
Xe tải 1.5 tấn | 3.2 x 1.55 x 1.55 | 1.1 | 7 |
Xe tải 2 tấn | 6 x 2 x 2 | 1.8 | 24 |
Xe tải 2.5 tấn | 4 x 1.7 x 1.8 | 2.2 | 13.6 |
Xe tải 3.5 tấn | 4.9 x 2 x 1.8 | 3.2 | 17.64 |
Xe tải 5 tấn | 6.2 x 2.2 x 2.5 | 4.5 | 34 |
Xe tải 8 tấn | 9.3 x 2.35 x 2.6 | 7 | 50 |
Xe tải 10 tấn | 9.5 x 2.4 x 2.5 | 9.7 | 55 |
Xe tải 15 tấn | 9.5 x 2.37 x 2.6 | 15 | 55 |
Xe tải 20 tấn | 9.7 x 2.35 x 2.15 | 20 | 55 |
Xe tải 25 tấn | 12.1 x 2.5 x 3.14 | 25 | 65 |
Xe container 40 | 12.5 x 2.37 x 2.6 | 30 | 70 |
Xe container 45 | 13.5 x 2.37 x 2.6 | 30 | 75 |
Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải,
Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải,
Cách Tra cứu giá cước vận tải
Nắm vững cách tính cước vận chuyển hàng hóa giúp shop online có thể dự trù chính xác chi phí chuyển phát nhanh và có kế hoạch phù hợp cho hoạt động kinh doanh của mình. Dù bạn đang sử dụng dịch vụ của đơn vị nào thì giá cước vẫn phải tuân thủ theo quy định của nhà nước và căn cứ vào những yếu tố nhất định. 4 cách tính cước vận chuyển hàng hóa đường bộ trong bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn vấn đề này và lựa chọn được đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển có mức giá tốt nhất.
1. Quy định chung trong cách tính cước vận chuyển hàng hóa
Cước vận chuyển thông thường được tính căn cứ vào khối lượng và quãng đường vận chuyển (Nguồn: Internet)
Cách tính cước vận chuyển hàng hóa chung được áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa căn cứ vào hai yếu tố chính là khối lượng hàng hóa và quãng đường vận chuyển. Cụ thể như sau:
- Trọng lượng hàng hóa được tính cước vận chuyển là trọng lượng bao gồm toàn bộ bao bì tính theo tấn (T).
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển hàng thực tế tính theo kilomet (km).
- Khoảng cách áp dụng tính cước tối thiểu là 1 km.
Theo đó, các đơn vị vận tải đường bộ sẽ áp dụng cách tính cước phí vận chuyển dựa theo khối lượng thực đối với các loại hàng hóa nhẹ cân hoặc tính theo công thức quy đổi đối với hàng hóa cồng kềnh. Sau khi đã xác định được khối lượng, giá cước chính xác sẽ được tính theo công thức:
Khối lượng thực của hàng hóa x Đơn giá của từng vùng trả hàng.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá của mỗi công ty như: thời gian giao hàng, loại xe, dịch vụ đi kèm như chuyển phát nhanh trong ngày,… Ngoài ra, cách tính cước vận chuyển cũng thay đổi tùy thuộc vào mức độ đặc biệt của khu vực gửi hàng hoặc nhận hàng như vùng núi, vùng sâu vùng xa…
Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải,
2. Cách tính cước vận chuyển hàng hóa đường bộ theo loại hàng
Đối với các loại hàng hóa nhẹ < 3kg và phổ thông như: thư từ, quà lưu niệm, giấy tờ,… Cách tính cước vận chuyển dựa trên trọng lượng thực (trọng lượng khi cân trực tiếp trên cân của dịch vụ vận chuyển với công thức rất đơn giản như sau:
Cước vận chuyển = Trọng lượng thực (Đơn vị: gram) x Đơn giá
3. Cách tính cước vận chuyển hàng hóa nặng cồng kềnh
Hàng hóa cồng kềnh là những loại hàng không quá nặng nhưng lại có kích thước lớn, gây khó khăn trong quá trình đóng gói vận chuyển cũng như chiếm diện tích hơn các loại hàng khác. Mỗi đơn vị giao hàng nhanh uy tín sẽ có quy định riêng về việc đánh giá hàng cồng kềnh riêng.
Cách tính cước vận chuyển hàng hóa cồng kềnh sẽ được so sánh giữa trọng lượng thực tế và trọng lượng quy đổi, kết quả nào lớn hơn sử được sử dụng làm căn cứ để tính giá cước. Công thức để tính trọng lượng quy đổi như sau:
Số (Kg) = (Dài x Rộng x Cao) / 5000
Những mặt hàng thường được xếp vào loại hàng cồng kềnh gồm: đồ nội thất, các loại cây hoa, túi xách dạng hộp, bánh kẹo, phụ tùng xe máy, ô tô… được gửi theo số lượng lớn.
Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải,
4. Cách tính cước phí vận chuyển theo trọng lượng quy đổi
Cách tính cước vận chuyển theo trọng lượng quy đổi được áp dụng cho các loại hàng hóa cồng kềnh hoặc không thể cân đo theo cách thông thường. (Nguồn: Internet)
Hiện nay, hầu hết các công ty đều áp dụng song song cách tính cước vận chuyển hàng hóa theo trọng lượng thực và trọng lượng quy đổi. Nguyên nhân là do có rất nhiều kiện hàng mặc dù có trọng lượng nhỏ nhưng lại chiếm không gian vận tải lớn hoặc rất khó để cân đo theo cách thông thường.
Việc áp dụng cách tính cước ship hàng theo trọng lượng quy đổi này đảm bảo quyền lợi cho các bên, thống nhất việc áp biểu giá cước vận chuyển phù hợp nhất cho mọi mặt hàng.
Công thức tính trọng lượng quy đổi theo thể tích như sau:
Trọng lượng quy đổi (kg) = (Dài x Rộng x Cao)/5000
Lưu ý đối với các loại hàng có hình khối đa giác, hình ống hoặc các hình dạng khác đều được quy về hình chữ nhật để tính trọng lượng quy đổi. Nguyên nhân là do những loại hàng hóa này tạo ra những khoảng không gian trống không thể sắp xếp trong không gian vận tải.
5. Cách tính cước vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng
Hàng siêu trường là những loại hàng hóa không thể tháo rời, có kích thước lớn với chiều dài có thể hơn 20 mét, chiều rộng hơn 2,5 mét và chiều cao lớn hơn 4,2 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy. Hàng siêu trọng là hàng hóa có trọng tải lớn hơn 30 tấn và cũng không thể tháo rời hay chia nhỏ khi vận chuyển được.
Một số loại khi được giao hàng toàn quốc có thể được xếp vào hàng siêu trường siêu trọng như: thiết bị, máy móc công nghiệp, thép cuộn, thép tấm, kết cấu bê tông, dầm cầu, các loại xe cơ giới…
Cách tính cước vận chuyển cho hàng hóa siêu trường siêu trọng thông thường cũng dựa vào trọng lượng quy đổi nhân với đơn giá theo quy định. Cách quy đổi trọng lượng của loại hàng hóa này như sau:
Những hàng hóa có thể tích từ 1,5 mét khối trở xuống sẽ được quy đổi theo công thức thông thường
(Số (Kg) = (Dài x Rộng x Cao) / Hằng số tương ứng với dịch vụ giao hàng)
Những hàng hóa có thể tích lớn hơn 1,5 mét khối thì được quy định cứ 1,5 mét khối sẽ tương đương 1 tấn.
Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải, Thông số kích thước xe tải,