Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece)
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Danh mục các sân bay ở Hy Lạp
Tên sân bay | IATA | IACAO | |
Sân bay quốc tế Alexandroupolis | Alexandroupolis International Airport | AXD | LGAL |
Sân bay quốc tế Athens | Athens International Airport | ATH | LGAV |
Sân bay quốc tế Chania | Chania International Airport | CHQ | LGSA |
Sân bay quốc tế Corfu Island | Corfu Island International Airport | CFU | LGKR |
Sân bay quốc tế Heraklion | Heraklion International Airport | HER | LGIR |
Sân bay quốc tế Kalamata | Kalamata International Airport | KLX | LGKL |
Sân bay quốc tế Kavala | Kavala International Airport | KVA | LGKV |
Sân bay quốc tế Kefalonia Island | Kefalonia Island International Airport | EFL | LGKF |
Sân bay quốc tế Kos Island | Kos Island International Airport | KGS | LGKO |
Sân bay quốc tế Lemnos Island | Lemnos Island International Airport | LXS | LGLM |
Sân bay quốc tế Mytilene Island | Mytilene Island International Airport | MJT | LGMT |
Sân bay quốc tế Rhodes Island | Rhodes Island International Airport | RHO | LGMT |
Sân bay quốc tế Samos Island | Samos Island International Airport | SMI | LGSM |
Sân bay quốc tế Thessaloniki | Thessaloniki International Airport | SKG | LGTS |
Sân bay quốc tế Zakynthos Island | Zakynthos Island International Airport | ZTH | LGZA |
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Hy Lạp (Greece)
CẢNG PIRAEUS
Nhắc đến Hy Lạp, chắc hẳn những chân sành đi hay những ai say mê khám phá những nền lịch sử cổ đại của thế giới hoặc chí ít đã nghe đến những cái tên như Santorini, Athens, thần thoại Hy Lạp.
Bao quanh biển Địa Trung Hải, ngoài du lịch biển, Hy Lạp cũng chiếm được lợi thế trong thương mại biển. Nằm ở phía Đông Nam, cảng Piraeus là cảng biển chính của Hy Lạp cũng là một trong những cảng biển lớn nhất của châu Âu.
Năm 2010, chính quyền cảng Piraeus thành lập bến cảng container gồm 3 bến neo tàu với tổng diện tích là 72,400 m2, được thiết kế và cung cấp các thiết bị công nghệ cao cho phép vận hành các dịch vụ kỹ thuật tân tiến trong việc bốc dỡ container.
Các thiết bị máy móc có tại bến cảng gồm: 7 cần trục cổng cố định tại cầu cảng, 1 cần cẩu di động, 22 xe chở hàng, 8 xe đầu kéo chuyên dụng và 8 cầu chạy trên ray (RMG). Khu vực dành cho container lạnh rộng 4,700 m2, với 138 ổ cắm.
Khu vực xử lý hàng nguy hiểm có diện tích 4,700 m2, cung cấp 91 vị trí đặt container. Và 13,800 m2 đất có thể chứa 834 container rỗng. Công suất hoạt động tại bến cảng đạt 1.4 triệu TEUs/năm.
Không chỉ tiếp nhận xử lý hàng container, cảng Piraeus còn cung cấp các dịch vụ từ bến cảng hành khách, phà đến hàng RoRo, trung tâm logistics và quản lý xây dựng, bảo trì cảng.
- Thời gian vận chuyển hàng cont bằng đường biển đi Piraeus:
- Thời gian vận chuyển hàng từ Hồ Chí Minh – Piraeus: 24 ngày
- Thời gian vận chuyển hàng từ Hải Phòng – Piraeus: 32 ngày
Cước vận chuyển hàng lẻ bằng đường biển đi Piraeus:
- Hồ Chí Minh – Piraeus: 20 USD/CBM
- Hải Phòng – Piraeus: 1 USD/CBM
CẢNG THESSALONIKI
Hàng thông thường được đặt dưới sự quản lý ở khu vực Terrestrial của cảng Thessaloniki, rộng xấp xỉ 1 triệu m2, là nơi rộng nhất trong Khu vực Tự Do. Cảng xử lý đa dạng các loại hàng hóa như:
- Hàng đến từ các nước thành viên EU
- Hàng quốc nội đến từ các cảng nội địa của Hy Lạp
- Hàng tổng hợp (sản phẩm cho sản xuất thép, thanh kim loại, gỗ, đá, thuốc lá, trái cây,…)
- Hàng rời rắn (khoáng sản, quặng, nhiên liệu, ngũ cốc, thức ăn gia súc, phân bón, xi măng,…)
- Hàng rời lỏng với những ống dẫn vào các kho chứa (chloroform, nhựa đường, hóa chất, dầu mỏ, rượu,…)
- Ro/Ro
Những thiết bị cũng được trang bị đầy đủ để đáp ưng yêu cầu xử lý hàng hóa:
- 44 xe cẩu đường ray tự động với sức tải là 40 tấn
- 4 cần cẩu tự động cố định tại cầu cảng
- Và một số lượng lớn các thiết bị khác
Cùng 85,000 m2 nhà kho, 500,000 m2 bãi tập kết ngoài trời và các xi-lô chứa 20,000 tấn hàng.
Bên cạnh đó, Cảng Thessaloniki còn tối ưu khai thác hoạt động tại phần phía tây bến tàu số 6 làm bến cảng container. Tại đây cho phép những con tàu có thân tàu dài đến 12m cập bến.
Là một phần trong Khu vực Tự Do, bến cảng container có diện tích đất liền là 254,000 m2 và đáp ứng lưu kho 5,000 TEUs hàng hóa. Bốn cần cẩu được sử dụng cho dịch vụ bốc dỡ container.
Không những thế bến cảng container còn liên kết với hệ thống đường sắt quốc gia bởi một tuyến đường sắt đôi. Để bốc dỡ hàng lên xuống toa xe lửa, bến cảng sử dụng 1 công vận tải có sức tải đạt 50 tấn. Ngoài ra, cơ sở hạ tầng cho hàng lạnh cũng được trang bị 380 ổ cắm.
- Thời gian vận chuyển hàng cont đường biển đi Thessaloniki:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Thessaloniki: 41 ngày
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Thessaloniki: 49 ngày
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Tổng hợp tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
1. Đánh giá chung
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2021 xuất nhập khẩu phục hồi mạnh, đạt kỷ lục từ trước tới nay và cùng vượt 30 tỷ USD – mốc chưa từng xác lập trước đó.
Cụ thể, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 11 đạt 62,48 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước, tương ứng tăng 7,47 tỷ USD. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng trước (tương ứng tăng 3 tỷ USD); nhập khẩu đạt 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% (tương ứng tăng 4,47 tỷ USD).
Lũy kế đến hết tháng 11/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 602 tỷ USD, tăng 22,9% với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 112,25 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD và nhập khẩu đạt 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Trong tháng, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,26 tỷ USD. Tính trong 11 tháng/2021, cán cân thương mại hàng hóa của cả nước thặng dư 1,46 tỷ USD.
Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong 11 tháng/2020 và 11 tháng/2021
Tổng cục Hải quan ghi nhận tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng đạt 43,56 tỷ USD, tăng 15,3% so với tháng trước, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 11 tháng/2021 đạt 417,71 tỷ USD, tăng 25,3%, tương ứng tăng 84,32 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng này đạt 23,09 tỷ USD, tăng 11,6% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 lên 220,63 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.
Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 đạt 20,47 tỷ USD, tăng 19,8% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 đạt 197,08 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 có mức thặng dư trị giá 2,62 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 11 tháng/2021 lên mức thặng dư trị giá 23,55 tỷ USD.
2. Thị trường xuất nhập khẩu
Trong 11 tháng/2021, trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt 390,06 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2020, tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (64,8%) trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước.
Trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ: 125,3 tỷ USD, tăng 24%; châu Âu: 66,14 tỷ USD, tăng 14,2%; châu Đại Dương: 12,82 tỷ USD, tăng 45,7% và châu Phi: 7,69 tỷ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Bảng 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn trong 11 tháng/2021 và so với 11 tháng/2020
Thị trường | Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||||
Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 145,54 | 15,4 | 48,2 | 244,52 | 28,9 | 81,4 |
– ASEAN | 26,01 | 24,2 | 8,6 | 37,17 | 36,8 | 12,4 |
– Trung Quốc | 50,11 | 16,1 | 16,6 | 99,40 | 33,2 | 33,1 |
– Hàn Quốc | 19,88 | 14,0 | 6,6 | 50,50 | 20,8 | 16,8 |
– Nhật Bản | 18,11 | 3,6 | 6,0 | 20,29 | 10,2 | 6,8 |
Châu Mỹ | 102,19 | 25,7 | 33,9 | 23,10 | 16,7 | 7,7 |
– Hoa Kỳ | 86,03 | 24,0 | 28,5 | 14,13 | 13,6 | 4,7 |
Châu Âu | 45,83 | 12,5 | 15,2 | 20,31 | 18,3 | 6,8 |
– EU(27) | 35,90 | 12,6 | 11,9 | 15,34 | 16,6 | 5,1 |
Châu Đại Dương | 4,92 | 21,6 | 1,6 | 7,89 | 66,4 | 2,6 |
Châu Phi | 3,25 | 15,1 | 1,1 | 4,45 | 32,4 | 1,5 |
Tổng | 301,73 | 18,3 | 100,0 | 300,27 | 27,9 | 100,0 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
3. Nhập khẩu hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa trong tháng là 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% về số tương đối, tương ứng tăng 4,48 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước. Các mặt hàng có trị giá tăng so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 1,32 tỷ USD, tương ứng tăng 20,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng tăng 424 tỷ USD, tương ứng tăng 11,9%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 335 triệu USD, tương ứng tăng 16,7%; vải các loại tăng 236 triệu USD, tương ứng tăng 21,4%…
Tổng trị giá nhập khẩu trong 11 tháng/2021 là 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 10,56 tỷ USD, tương ứng tăng 18,3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 9,21 tỷ USD, tương ứng tăng 27,8%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 4,59 tỷ USD, tương ứng tăng 31,5%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Biểu đồ 4: Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện: trị giá nhập khẩu trong tháng là 7,8 tỷ USD, tăng 20,4% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 68,14 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc là 19,73 tỷ USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là Hàn Quốc với 18,25 tỷ USD, tăng 17,9%; Đài Loan là 8,79 tỷ USD, tăng 26,1%…
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng:
trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,98 tỷ USD, tăng 11,9% so với tháng trước. Tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 11 tháng/2021 đạt 42,3 tỷ USD, tăng 27,8% tương ứng tăng 9,2 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này có xuất xứ tử Trung Quốc với trị giá đạt 22,81 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với cùng kỳ năm trước; Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 5,59 tỷ USD, tăng 3,7%; Nhật Bản: 4,02 tỷ USD, giảm nhẹ 0,1%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Điện thoại các loại và linh kiện:
nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,34 tỷ USD, tăng 16,7% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 19,16 tỷ USD, tăng 31,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng/2021, Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là 2 thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 17,81 tỷ USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Trong đó: từ Hàn Quốc là 9,55 tỷ USD, tăng 45%; nhập khẩu từ Trung Quốc là 8,26 tỷ USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên phụ liệu ngành dệt, may, da, giày:
Trị giá nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 2,39 tỷ USD, tăng mạnh 21,3% so với tháng trước.
Lũy kế trong 11 tháng/2021, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này đạt 23,97 tỷ USD, tăng 24%, tương ứng tăng 4,64 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 52%, với 12,34 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2020. Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 2,3 tỷ USD, tăng 12%; Đài Loan với 2,25 tỷ USD, tăng 22,9%; Hoa Kỳ với 1,56 tỷ USD, giảm 5,4%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Ô tô nguyên chiếc các loại:
Trong tháng 11/2021, lượng nhập xe ô tô nguyên chiếc các loại về Việt Nam là gần 15,4 nghìn chiếc, tương đương với lượng nhập khẩu của tháng trước, với trị giá đạt 340 triệu USD, giảm 2,5% so với tháng trước.
Trong 11 tháng/2021, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc đạt gần 145 nghìn chiếc, trị giá 3,23 tỷ USD; tăng 56,7% về lượng và tăng 58,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan với 73,84 nghìn chiếc, tăng 64,2%; In-đô-nê-xia là hơn 42 nghìn chiếc, tăng 28,5%; Trung Quốc là 18,4 nghìn chiếc, tăng mạnh 194%… so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG
Nguồn: Tổng cục Hải quan |
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),
Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece), Nhập khẩu hàng hóa từ Hy Lạp (Greece),