Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland)

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland)

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Danh mục các sân bay ở Phần Lan

Tên sân bayICAOIATAAirport name
Sân bay EnontekiöEFETENFEnontekiö Airport
Sân bay Helsinki-VantaaEFHKHELHelsinki-Vantaa Airport
Sân bay IvaloEFIVIVLIvalo Airport
Sân bay JoensuuEFJOJOEJoensuu Airport
Sân bay JyväskyläEFJYJYVJyväskylä Airport
Sân bay KajaaniEFKIKAJKajaani Airport
Sân bay Kemi-TornioEFKEKEMKemi-Tornio Airport
Sân bay KittiläEFKTKTTKittilä Airport
Sân bay Kokkola-PietarsaariEFKKKOKKokkola-Pietarsaari Airport
Sân bay KuopioEFKUKUOKuopio Airport
Sân bay KuusamoEFKSKAOKuusamo Airport
Sân bay LappeenrantaEFLPLPPLappeenranta Airport
Sân bay MariehamnEFMAMHQMariehamn Airport
Sân bay OuluEFOUOULOulu Airport
Sân bay RovaniemiEFRORVNRovaniemi Airport
Sân bay SavonlinnaEFSASVLSavonlinna Airport
Tampere-Pirkkala Sân bayEFTPTMPTampere-Pirkkala Airport
Turku AirportEFTUTKUTurku Airport
Vaasa Sân bayEFVAVAAVaasa Airport

Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, 

Phần Lan (Finland)
Danh mục cảng biển tại Phần Lan
CẢNG HELSINKI

Helsinki là một trong những cảng biển thu hút nhiều lượt du khách ghé thăm bậc nhất Châu Âu và là cảng thương mại biển hàng đầu của Phần Lan.

Thống kê tại website chính thức của cảng, trong năm 2018, cảng đã đón tiếp 12.1 triệu khách du lịch, 14.7 triệu tấn hàng hóa đã được vận chuyển qua cảng Helsinki, doanh thu từ ngoại thương và du lịch là 97 triệu Euro.

Các mặt hàng xuất khẩu chính là các sản phẩm cho ngành lâm nghiệp, máy móc thiết bị, trong khi nhập khẩu, nhóm sản phẩm nổi bật nhất là hàng tiêu dùng hàng ngày.

Một trong những thế mạnh của cảng là lưu lượng tàu thường xuyên, cơ sở hạ tầng hiệu quả, kết nối đường bộ và đường sắt tốt, và các dịch vụ tuyệt vời được cung cấp trong sự hợp tác với các đối tác kinh doanh của cảng. 

Công ty Cảng Helsinki Ltd là một công ty TNHH thuộc sở hữu của Thành phố Helsinki:
  • South Harbour
  • Katajanokka Harbour
  • West Harbour
  • Hernesaari cruise ship quays
  • Vuosaari Harbour
  • Port of Loviisa
  • Kantvik Harbour
  • Helsinki’s coal quays
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Helsinki: 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Helsinki: 37 ngày
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Helsinki: 52 ngày
CẢNG KOTKA

Cảng Kotka, hay còn gọi là cảng Kantasatama, nằm trong khu vực cụm cảng HaminaKotka – nơi có dịch vụ hàng hải lớn nhất ở Phần Lan, phục vụ tất cả các loại hàng hóa: container, RoRo, hàng lỏng, hàng khô, LoLo, gas và các lô hàng dự án. Hơn nữa, cụm cảng còn phục vụ giao thông tàu du lịch quốc tế và cung cấp các dịch vụ phụ trợ đa năng. 

Vị trí của cụm cảng HaminaKotka trên Vịnh Phần Lan mang lại lợi ích không chỉ cho hàng nhập khẩu và xuất khẩu của Phần Lan mà cả khu vực St Petersburg và Moscow ở Nga – xét cho cùng, cảng chỉ cách biên giới Nga 35 km.

Các dịch vụ hậu cần và bốc xếp cùng với các hoạt động công nghiệp bao gồm tổng số 1.100 ha trong cảng biến nó thành một đơn vị độc nhất trên Biển Baltic. Kết nối giao thông đến các khu vực kinh tế quan trọng nhất ở Phần Lan và Nga và một cầu cảng có thể tiếp nhận các con tàu có chiều dài thân tàu lên tới 15 mét cho phép kết nối tuyệt vời giữa Cảng HaminaKotka và phần còn lại của thế giới.

Khu vực cụm cảng với số lượng có 1.100 ha diện tích đất, 1.400 ha diện tích biển, 9 km cầu cảng và 76 bến neo cùng với một hệ thống 80 km đường sắt.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Kotka: 

  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Kotka: 39 ngày
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Kotka: 58 ngày

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Vận tải hàng hóa tại Đồng Nai

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Tổng hợp tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam

1.  Đánh giá chung

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2021 xuất nhập khẩu phục hồi mạnh, đạt kỷ lục từ trước tới nay và cùng vượt 30 tỷ USD – mốc chưa từng xác lập trước đó.

 Cụ thể, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 11 đạt 62,48 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước, tương ứng tăng 7,47 tỷ USD. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng trước (tương ứng tăng 3 tỷ USD); nhập khẩu đạt 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% (tương ứng tăng 4,47 tỷ USD).

Lũy kế đến hết tháng 11/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 602 tỷ USD, tăng 22,9% với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 112,25 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD và nhập khẩu đạt 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Trong tháng, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,26 tỷ USD. Tính trong 11 tháng/2021, cán cân thương mại hàng hóa của cả nước thặng dư 1,46 tỷ USD.

Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong 11 tháng/2020 và 11 tháng/2021

 Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland) 1

Tổng cục Hải quan ghi nhận tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng đạt 43,56 tỷ USD, tăng 15,3% so với tháng trước, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 11 tháng/2021 đạt 417,71 tỷ USD, tăng 25,3%, tương ứng tăng 84,32 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng này đạt 23,09 tỷ USD, tăng 11,6% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 lên 220,63 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.

Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 đạt 20,47 tỷ USD, tăng 19,8% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 đạt 197,08 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 có mức thặng dư trị giá 2,62 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 11 tháng/2021 lên mức thặng dư trị giá 23,55 tỷ USD.

2.  Thị trường xuất nhập khẩu

Trong 11 tháng/2021, trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt 390,06 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2020, tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (64,8%) trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước.

Trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ: 125,3 tỷ USD, tăng 24%; châu Âu: 66,14 tỷ USD, tăng 14,2%; châu Đại Dương: 12,82 tỷ USD, tăng 45,7% và châu Phi: 7,69 tỷ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Bảng 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn trong 11 tháng/2021 và so với 11 tháng/2020

 Thị trường

 Xuất khẩu

 Nhập khẩu

 Trị giá
(Tỷ USD)

 So với cùng kỳ năm 2020 (%)

 Tỷ trọng (%)

 Trị giá
(Tỷ USD)

 So với cùng kỳ năm 2020 (%)

 Tỷ trọng (%)

Châu Á

145,54

15,4

48,2

244,52

28,9

81,4

– ASEAN

26,01

24,2

8,6

37,17

36,8

12,4

– Trung Quốc

50,11

16,1

16,6

99,40

33,2

33,1

– Hàn Quốc

19,88

14,0

6,6

50,50

20,8

16,8

– Nhật Bản

18,11

3,6

6,0

20,29

10,2

6,8

Châu Mỹ

102,19

25,7

33,9

23,10

16,7

7,7

– Hoa Kỳ

86,03

24,0

28,5

14,13

13,6

4,7

Châu Âu

45,83

12,5

15,2

20,31

18,3

6,8

– EU(27)

35,90

12,6

11,9

15,34

16,6

5,1

Châu Đại Dương

4,92

21,6

1,6

7,89

66,4

2,6

Châu Phi

3,25

15,1

1,1

4,45

32,4

1,5

Tổng

301,73

18,3

100,0

300,27

27,9

100,0

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

3. Nhập khẩu hàng hóa

Nhập khẩu hàng hóa trong tháng là 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% về số tương đối, tương ứng tăng 4,48 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước. Các mặt hàng có trị giá tăng so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 1,32 tỷ USD, tương ứng tăng 20,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng tăng 424 tỷ USD, tương ứng tăng 11,9%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 335 triệu USD, tương ứng tăng 16,7%; vải các loại tăng 236 triệu USD, tương ứng tăng 21,4%…

Tổng trị giá nhập khẩu trong 11 tháng/2021 là 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 10,56 tỷ USD, tương ứng tăng 18,3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 9,21 tỷ USD, tương ứng tăng 27,8%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 4,59 tỷ USD, tương ứng tăng 31,5%…

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Biểu đồ 4: Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland) 2​ 

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện: trị giá nhập khẩu trong tháng là 7,8 tỷ USD, tăng 20,4% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 68,14 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 11 tháng qua, nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc là 19,73 tỷ USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là Hàn Quốc với 18,25 tỷ USD, tăng 17,9%; Đài Loan là 8,79 tỷ USD, tăng 26,1%…

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng: 

trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,98 tỷ USD, tăng 11,9% so với tháng trước. Tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 11 tháng/2021 đạt 42,3 tỷ USD, tăng 27,8% tương ứng tăng 9,2 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này có xuất xứ tử Trung Quốc với trị giá đạt 22,81 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với cùng kỳ năm trước; Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 5,59 tỷ USD, tăng 3,7%; Nhật Bản: 4,02 tỷ USD, giảm nhẹ 0,1%…

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Điện thoại các loại và linh kiện:

nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,34 tỷ USD, tăng 16,7% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 19,16 tỷ USD, tăng 31,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 11 tháng/2021, Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là 2 thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 17,81 tỷ USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Trong đó: từ Hàn Quốc là 9,55 tỷ USD, tăng 45%; nhập khẩu từ Trung Quốc là 8,26 tỷ USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước.

Nguyên phụ liệu ngành dệt, may, da, giày: 

Trị giá nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 2,39 tỷ USD, tăng mạnh 21,3% so với tháng trước.

Lũy kế trong 11 tháng/2021, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này đạt 23,97 tỷ USD, tăng 24%, tương ứng tăng 4,64 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.

Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 52%, với 12,34 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2020. Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 2,3 tỷ USD, tăng 12%; Đài Loan với 2,25 tỷ USD, tăng 22,9%; Hoa Kỳ với 1,56 tỷ USD, giảm 5,4%…

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Ô tô nguyên chiếc các loại: 

Trong tháng 11/2021, lượng nhập xe ô tô nguyên chiếc các loại về Việt Nam là gần 15,4 nghìn chiếc, tương đương với lượng nhập khẩu của tháng trước, với trị giá đạt 340 triệu USD, giảm 2,5% so với tháng trước.

Trong 11 tháng/2021, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc đạt gần 145 nghìn chiếc, trị giá 3,23 tỷ USD; tăng 56,7% về lượng và tăng 58,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan với 73,84 nghìn chiếc, tăng 64,2%; In-đô-nê-xia là hơn 42 nghìn chiếc, tăng 28,5%; Trung Quốc là 18,4 nghìn chiếc, tăng mạnh 194%… so với cùng kỳ năm trước.

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

 

TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN

VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG

Stt

Chỉ tiêu

Số sơ bộ

(A)

(B)

(C)

I

Xuất khẩu hàng hoá (XK)

 

1

I.1

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

31.868

2

I.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

10,4

3

I.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

26,3

4

I.4

Kim ngạch xuất khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

301.733

5

I.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

18,3

II

Nhập khẩu hàng hoá (NK)

 

6

II.1

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

30.610

7

II.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

17,1

8

II.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

24,1

9

II.4

Kim ngạch nhập khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

300.275

10

II.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

27,9

III

Tổng kim ngạch XNK hàng hoá (XK+NK)

 

11

III.1

Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

62.478

12

III.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

13,6

13

III.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

25,2

14

III.4

Kim ngạch xuất nhập khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

602.008

15

III.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

22,9

IV

Cán cân Thương mại hàng hoá (XK-NK)

 

16

IV.1

Cán cân thương mại tháng 11/2021 (Triệu USD)

1.258

18

IV.2

Cán cân thương mại 11 tháng/2021 (Triệu USD)

1.458

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland), Nhập khẩu hàng hóa từ Phần Lan (Finland),