Tra cứu giá cước xuất khẩu đi Ấn Độ (India)

Tra cứu giá cước xuất khẩu đi Ấn Độ (India)

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Danh mục các sân bay ở Ấn Độ

Sân bay Đảo Agatti, Lakshadweep

Sân bay Đảo Agatti, nằm trên bờ biển phía tây của Ấn Độ, là đường băng duy nhất trên các đảo Lakshadweep. Sân bay thư giãn này chắc chắn là một trong những sân bay đẹp nhất trên thế giới. Dải đất dài chỉ dài 4000 m, gần như đi qua như một phần bị mất của đường băng lớn hơn! Lên chuyến bay từ Đảo Agatti là một trải nghiệm.

Sân bay quốc tế Kempegowda, Bangalore

“Thung lũng Silicon của Ấn Độ” chào đón bạn với một làn gió trong lành. Sân bay Quốc tế Kempegowda hoàn toàn phản ánh nền văn hóa sôi động của bang Karnataka. Sân bay tạo cảnh đẹp mắt này chứng tỏ tính cách của thành phố là “Thành phố Garden”.

Sân bay Kushok Bakula Rimpochee, Leh

Ở độ cao 3.256 mét, Sân bay Kushok Bakula Rimpochee là sân bay thương mại cao nhất của Ấn Độ. Nó được đặt giữa cảnh quan thổi-tâm và cung cấp quan điểm giật gân của dãy Himalaya hùng mạnh. Để đảm bảo an toàn, các chuyến bay từ sân bay này dự kiến ​​chỉ hoạt động vào buổi sáng.

Sân bay Gaggal, Kangra

Sân bay Gaggal, còn được gọi là sân bay Dharamsala-Kangra, nằm cách Dharamshala 14 km về phía tây nam. Ở độ cao 2.492 feet so với mực nước biển, nó cung cấp tầm nhìn ngoạn mục của môi trường xung quanh và chắc chắn là một trong những sân bay tuyệt vời nhất của Ấn Độ! Một chuyến bay cất cánh không bao giờ có thể đẹp và thú vị này.

Sân bay Lengpui, Mizoram

Sân bay Lengpui là sân bay nội địa, nằm cách Aizawl khoảng 32 km. Đây là một trong những sân bay lớn nhất trong cả nước do Chính phủ Tiểu bang xây dựng. Với phông nền của những ngọn núi phủ đầy tuyết và cây xanh tươi tốt xung quanh, sân bay này chắc chắn sẽ khiến bạn gape kinh ngạc.

Sân bay quốc tế Indira Gandhi, New Delhi

Sân bay Delhi, sân bay bận rộn nhất trong cả nước, được biết đến với nhà ga T3 hiện đại và tương lai. Với triết lý cơ bản của “Ấn Độ biểu cảm”, việc lắp đặt mudra chào đón khách với lòng hiếu khách và sự ấm áp thực sự của Ấn Độ.

Sân bay Shimla, Shimla

Khoảng cách 22 km từ Shimla là sân bay Shimla quyến rũ. Được xây dựng bằng cách cắt xuống một đỉnh núi, sân bay này mô tả sự tương phản hoàn hảo giữa thiên nhiên và công nghệ. Nó nằm ở độ cao 1.546 m so với mực nước biển và được tính trong số các sân bay cao độ của Ấn Độ.

Enchanted chưa? Trải nghiệm cảm giác hồi hộp khi hạ cánh tại một địa điểm mới và mang lại một khởi đầu tuyệt vời cho chuyến đi của bạn với các sân bay đẹp nhất trên thế giới!

Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, 

Ấn Độ
Danh mục cảng biển tại Ấn Độ (India)
1. CẢNG MUNDRA

Cảng Mundra là cảng tư nhân lớn nhất của Ấn Độ, nằm ở bờ bắc vịnh Kutch, thuộc sở hữu của Tập đoàn Adani Ports & SEZ Limited.

Tính đến thời điểm hiện tại, cảng có tổng cộng 10 bến neo cho hàng khô thường, 3 bến neo cho hàng lỏng, 6 bến neo RO-RO, 3 bến neo hàng cơ khí nhập khẩu với tổng chiều dài 1.8 nghìn mét và chiều rộng các bến neo từ 9 đến 16.5 mét; 21 nhà kho với sức chứa 137,000 m2, 880,000 m2 kho ngoài trời, thêm vào đó là 26,000 m2 các kho hàng ngoài trời dọc đường sắt. Trung bình có hơn 200 triệu tấn hàng và 3.48 triệu TEU ra vào cảng mỗi năm.

Cảng Mundra được kết nối với vùng nội địa phía Bắc và phía Tây Ấn Độ bởi đường cao tốc quốc gia 8A Extn. và cao tốc liên bang 6 và 48; hệ thống đường ray xe lửa 76 km từ Mundra đến Adipur, và sân bay Mundra cách sân bay thương mại gần nhất là Bhuj 65km và Kandla 60km.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mundra: 

Hồ Chí Minh – Mundra : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Mundra: 13 ngày

Hải Phòng – Mundra : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Mundra: 22 ngày

2. CẢNG PIPAVAV

Là cảng đầu tiên trong khu vực tư nhân, cảng Pipavav nằm ở phía Tây Ấn Độ, bao gồm hàng container, hàng rời và hàng lỏng, thuộc sở hữu bởi Tập đoàn A.P.Moller – Maersk. Khu vực cảng rộng 632 hecta, chiều dài bến neo container 735 mét, bến neo tàu rời 695 mét.

Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Pipavav

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Pipapav: 18 ngày

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Pipapav : 21 ngày

3. CẢNG MUMBAI

Cảng Mumbai là cửa ngõ chính vào Ấn Độ, nằm giữa bờ biển phía Tây Ấn, trên bến cảng nước sâu tự nhiên của Mumbai, thủ phủ bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, đóng vai trò nòng cốt trong phát triển nền kinh tế, thương mại quốc gia.

Bến cảng trải rộng trên 400 km2, được bao bọc bởi lục địa Konkan ở phía Đông và phía Bắc, bởi thành phố đảo Mumbai ở phía Tây; bao gồm 63 bến neo, 5 cầu tàu, tiếp nhận trung bình mỗi năm 62.82 triệu tấn hàng.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mumbai: 
  • Hồ Chí Minh – Mumbai : Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Mumbai: 15 ngày
  • Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Mumbai: Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Mumbai: 19 ngày
4. CẢNG NHAVA SHEVA

Cảng Nhava Sheva, hay còn được gọi là cảng Jawaharlal Nehru, viết tắt là JNPT, là cảng container lớn nhất Ấn Độ, xử lý hơn một nửa số hàng hóa container ra vào các cảng chính ở Ấn Độ cách Mumbai 30 km về phía Đông, được xem là “cảng vệ tinh” cho cảng Mumbai trong việc làm thông thoáng giao thông đường biển.

Được thành lập vào tháng 5 năm 1989, cho đến thời điểm hiện tại, với sự hoạt động đầy công suất của 3 bến tàu chính, và sắp tới nơi đây sẽ cho phát triển bến tàu thứ tư , sức chứa khoảng 1.35 triệu TEUs, bãi container trải dài trên 61.49 hecta, bến cảng dài 680 mét, cảng tiếp nhận trung bình hơn 5.05 triệu TEUs hàng hóa mỗi năm. 

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva: 
Hồ Chí Minh – Nhava Sheva : 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Nhava Sheva: 15 ngày
  • Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva: 
Hải Phòng – Nhava Sheva : 
  • Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Nhava Sheva: 19 ngày
5. CẢNG COCHIN

Cảng Cochin, hay còn gọi là Kochi, là một cảng lớn trên biển Ả Rập – biển Laccadive, tuyến đường biển Ấn Độ Dương và là một trong những cảng lớn nhất ở Ấn Độ, nằm trên 2 hòn đảo trong hồ Kochi: đảo Willingdon và Vallarpadam. Hằng năm, trung bình có hơn 419,550 TEUs hàng hóa ra vào cảng.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Cochin: 

Hồ Chí Minh – Cochin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Cochin: 17 ngày

Hải Phòng – Cochin : 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Cochin: 23 ngày

6. CẢNG TUTICORIN

Cảng Tuticorin, hay còn gọi với cái tên khác là Cảng V. O. Chidambaranar, là một trong 12 cảng lớn của Ấn Độ. Ngoài ra, cảng Tuticorin còn được xem như cảng lớn thứ hai ở Tamil Nadu, nằm ở phía cực Nam Ấn; và nơi đây với nhà ga container lớn thứ tư của Ấn Độ.

Cảng bao gồm 28 bến neo, 2 cầu tàu container, 3 cầu tàu xử lý hàng than, dầu. Bến tàu container được trang bị 3 trục cẩu dài 44 mét, 4 cẩu RTG để sắp xếp container. Cảng Tuticorin sở hữu kho ngoài trời cho hàng rời và hàng cont rộng 553,000 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 10,800 m2, nhà kho rộng 19,550 m2; nhà kho thuê ngoài rộng 423,000 m2.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Tuticorin: 

Hồ Chí Minh – Tuticorin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Tuticorin: 15 ngày

Hải Phòng – Tuticorin: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Tuticorin: 21 ngày

7. CẢNG CHENNAI

Cảng Chennai, trước đây gọi là cảng Madras, cảng lớn thứ hai của Ấn Độ, đứng sau cảng Nhava Sheva của Mumbai, đồng thời là cảng lớn nhất vịnh Bangal. Tổng diện tích trải dài trên 407.51 hecta, trong đó phần đất liền rộng 237.54 hecta. Mỗi năm, cảng tiếp nhận lượng hàng hóa ra vào trung bình 51.88 triệu tấn, 1,549,457 TEUs. Diện tích kho ngoài trời là 384.611 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 30,693 m2, khu vực nhà kho rộng 30,138 m2; kho CFS rộng 40,644 m2 và diện tích bãi container là 250,600 m2.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Chennai: 

Hồ Chí Minh – Chennai: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Chennai: 12 ngày

Hải Phòng – Chennai: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Chennai: 18 ngày

8. CẢNG VISAKHAPATNAM

Cảng Visakhapatnam là một trong 13 cảng lớn ở Ấn Độ, xếp thứ hai của cả nước tính theo khối lượng hàng hóa được xử lý, tọa lạ tại vùng biển Đông Ấn, nằm giữa cảng Chennai và cảng Kolkata. Lượng hàng đổ về cảng trung bình mỗi năm là 65.3 triệu tấn, dưới sự hoạt động của 24 bến neo. Tổng diện tích khu vực kho hàng có mái che là 62,398 m2, khu vực kho hàng ngoài trời trải dài hơn 1,553,168 m2.  

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Visakhapatnam: 

Hồ Chí Minh – Visakhapatnam: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Visakhapatnam: 14 ngày

Hải Phòng – Visakhapatnam: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Visakhapatnam: 18 ngày

9. CẢNG KOLKATA

Cảng Kolkata là cảng ven sông, nằm cách biển 203 km. Nơi đây được xem là cảng lâu đời nhất của Ấn Độ, trải qua chiều dài 149 năm lịch sử . Mỗi năm, lượng hàng hóa ra vào trung bình 57.886 triệu tấn, tương đương với 796,000 TEUs. Trong năm 2017-2018, cảng tiếp nhận 3670 chuyến tàu, đem về mức doanh thu 180 triệu đô la Mỹ.

Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Kolkata: 

Hồ Chí Minh – Kolkata: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Kolkata: 11 ngày

Hải Phòng – Kolkata: 

Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Kolkata: 13 ngày

Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, 

Tư vấn xuất nhập khẩu

Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, 

Cước phí hàng xuất khẩu: 'Vùng tối' của các hãng tàu biển nước ngoài?

Một thực tế hiện nay là các loại cước phí cũng như các mức phụ thu vận chuyển hàng hóa XNK của hãng tàu nước ngoài không được đăng ký kê khai với cơ quan có thẩm quyền mà do các hãng tự quyết định.

Trong khi các doanh nghiệp Việt Nam đang phải chật vật với các khoản chi phí trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, thì một thực tế là giá cước và mức phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển container bằng đường biển của các hãng tàu nước ngoài tại Việt Nam lại đang là “vùng tối,” khó kiểm soát dẫn đến hiện tương giá “tăng phi mã” thời gian qua.

Có hay không việc các hãng tàu nước ngoài “thao túng” giá cước vận chuyển cũng như các mức phụ thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu? Đây cũng chính là câu hỏi đang đặt ra cho cơ quan quản lý Nhà nước.

Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, 

Mập mờ trong khai báo giá cước

Kết quả kiểm tra tại hãng tàu CMA-CGM-một công ty vận tải container đến từ nước Pháp cho thấy việc niêm yết mức giá, các loại phụ thu ngoài giá cước dịch vụ vận tải biển hiện chưa đúng và không phản ánh giá cước thực tế. Chính điều này đã khiến cho giá cước vận tải biển “tăng phi mã” thời gian qua.

Đây cũng là thực trạng chung tại cả 9 hãng tàu nước ngoài gồm MSC (Thụy Sĩ-Italy), OOCL (Hong Kong), CMA-CGM (Pháp), Hapag-Lloyd (Đức), ONE (Nhật Bản), Evergreen (Đài Loan), HMM (Hàn Quốc), Maersk Lines (Đan Mạch) và Yangming (Đài Loan) đang nắm giữ phần lớn thị phần vận chuyển hàng hóa container của Việt Nam đi châu Mỹ, châu Âu vừa được đoàn kiểm tra liên ngành phát hiện.

Ông Hoàng Hồng Giang, Phó Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam – Trưởng đoàn kiểm tra liên ngành cho biết trong các lần thay đổi giá cước, các hãng đều khai báo có thay đổi niêm yết theo quy định. Tuy nhiên, trên website của hãng tàu lại không hề thể hiện thời gian niêm yết, do vậy không biết chính xác được các hãng tàu có niêm yết trước 15 ngày sau mỗi lần thay đổi giá cước hay không.

Bên cạnh đó, ông Giang cũng nhìn nhận giá cước niêm yết không phản ánh giá cước thực tế, các hãng tàu có chính sách giá cước khác nhau và thường thấp hơn giá niêm yết, giá cước thực tế không được công khai niêm yết.

“Các loại phụ thu được niêm yết chỉ thể hiện mức giá, không ghi chi tiết thời điểm bắt đầu và kết thúc, không nêu rõ lý do thu, không lưu lại thời gian niêm yết và các lần thay đồi niêm yết. Mức giá do hãng tàu tự quyết định và thu của khách hàng mà không phải đăng ký kê khai với cơ quan có thẩm quyền,” ông Giang nhấn mạnh.

Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, 

Các hãng tàu tiếp tục tăng giá, doanh nghiệp thêm khó khăn

Kiểm tra thực tế cũng cho thấy trung bình mỗi hãng áp dụng khoảng 3-5 loại phụ thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Các loại phụ thu chủ yếu là chứng từ, vệ sinh container (đối với hàng nhập), kẹp chì (đối với hàng xuất).

Đáng chú ý, các loại phụ thu chỉ thể hiện mức giá, không nêu cụ thể lý do thu, thời điểm bắt đầu thu và kết thúc. Mức giá các loại phụ thu do hãng tàu tự đưa ra mà không có sự thỏa thuận với khách hàng.

Trong số đó, một số loại phụ thu không căn cứ vào chi phí thực tế của dịch vụ như phụ thu khai báo trọng tải hàng hóa được thu, với mức giá từ 30-50 USD, trong khi hãng tàu gần như không mất chi phí cho dịch vụ này.

“Như vậy, việc quy định niêm yết giá cước và các loại phụ thu không mang lại nhiều ý nghĩa trong việc quản lý, kiểm tra, giám sát giá. Giá cước niêm yết không phản ánh giá thực tế. Các loại phụ thu của hãng tàu không được đăng ký kê khai với cơ quan có thẩm quyền mà do hãng tàu tự quyết định nên không kiểm soát được mức giá và các loại phụ thu,” ông Giang thừa nhận.

Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, 

Cách nào để quản giá cước thực

Khẳng định kết quả kiểm tra cho thấy các hãng tàu hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về Luật cạnh tranh, mặc dù các hãng có chính sách giá khác nhau, không chia sẻ giá cước trong cùng liên minh, tuy nhiên, theo ông Giang, trong thời gian vừa qua, các hãng tàu đồng loạt tăng giá trong cùng thời điểm khi thị trường vận tải có biến động tạo ra một mặt bằng giá cước tăng cao trên toàn thế giới.

Trong khi đó, hình thức xử phạt đối với hành vi vi phạm về niêm yết giá tại Nghị định số 142/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực hàng hải, trong đó chế tài xử phạt các doanh nghiệp không niêm yết giá rất thấp, mức phạt từ 1-3 triệu đồng/lần, chưa đủ sức răn đe đối với doanh nghiệp vi phạm về niêm yết giá.

Hiện thị phần vận tải hàng hóa của Việt Nam xuất nhập khẩu đi thị trường châu Mỹ, châu Âu phụ thuộc hoàn toàn vào hãng tàu nước ngoài. Các chính sách giá cước, các loại phụ thu cũng do các hàng tự quyết định, các chủ hàng của Việt Nam quy mô nhỏ, chủ yếu nhu cầu theo thời vụ nên không có kế hoạch ký kết hợp đồng vận tải dài hạn, dẫn đến gặp nhiều rủi ro khi thị trường biến động.

Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, 

Để nâng cao công tác quản lý Nhà nước về giá và hoạt động của các hãng tàu nước ngoài khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhằm tạo sự công khai minh bạch, bình đẳng, Cục Hàng hải Việt Nam kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải báo cáo Chính phủ giao bộ rà soát, bổ sung các quy định để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với các hãng tàu container nước ngoài hoạt động tại Việt Nam như khi hãng tàu nước ngoài khi vào hoạt động tại Việt Nam phải đăng ký tuyến vận tải, lịch trình, lượng hàng… nhằm tránh tạo ra sự tùy tiện trong việc hãng tàu tự ý bỏ tuyến, chậm chuyến hoặc hủy đặt chỗ gây thiệt hại cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Hãng tàu nắm quyền chi phối, giá cước vận tải biển khó giảm

Mặt khác, Bộ Giao thông Vận tải cần sửa đổi Điều 21 Nghị định số 142/2017/NĐ-CP của Chính phủ, theo đó bổ sung chế tài xử phạt đối với trường hợp vi phạm các quy định về kê khai, niêm yết; tăng mức xử phạt đối với trường hợp doanh nghiệp không thực hiện quy định về kê khai, niêm yết giá và rà soát sửa đổi Nghị định số 146/2016/NĐ-CP ngày 2/11/2016 của Chính phủ.

Ngoài ra, Chính phủ giao Bộ Tài chính xem xét sửa đổi, bổ sung quy định về giá cước và các loại phụ thu ngoài giá cước mà hãng tàu thu đối với chủ hàng xuất nhập khẩu tại cảng nước ta cho phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam và tuân thủ tập quán thương mại quốc tế.

Bộ Công thương chủ trì xem xét làm việc với Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam để nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm giá thành cung cấp dịch vụ và Hiệp hội chủ hàng Việt Nam để nâng cao vị thế vai trò của chủ hàng đối với các hãng tàu và đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển.

Có như vậy, việc quản lý giá cước vận chuyển cũng như các mức phụ thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của các hãng tàu nước ngoài mới thực sự minh bạch, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cũng như thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào thị trường thế giới./.

Việt Hùng (Vietnam+)

Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu, Tra cứu giá cước xuất khẩu,