Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển
Lịch tàu (Sailing card) là thông báo bằng văn bản của hãng tàu chuyên tuyến về hành trình của tàu và thời gian tàu đến cảng để bốc dỡ hàng. Vậy khi quý khách hàng có nhu cầu tìm kiếm dịch vụ xuất khẩu cũng như nhập khẩu và kèm theo đó là cung cấp lịch tàu hàng xuất và nhập khẩu từ Việt Nam đi Châu Âu, Á, Mỹ, Phi và châu Úc … thì hãy tham khảo danh mục lịch tàu của chúng tôi dưới đây và liên hệ khi quý khách hàng có nhu cầu.
Lịch tàu hàng nhập LCL:
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Bangkok – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Busan – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Hongkong – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Incheon – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Jakarta – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Kaohsiung – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: KeeLung – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Qingdao – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Shanghai – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Shenzeng – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Singapore – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Taichung – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Xiamen- Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập LCL: Yokohama – Việt Nam
Lịch tàu hàng nhập container:
- Lịch tàu hàng nhập container: Châu Âu – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập container: Châu Á – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập container: Châu Phi – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập container: Châu Mỹ – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập container: Châu Úc – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập container: Trung Đông – Việt Nam
Lịch tàu hàng nhập air:
- Lịch tàu hàng nhập air: Châu Âu – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập air: Châu Á – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập air: Châu Phi – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập air: Châu Mỹ – Việt Nam
- Lịch tàu hàng nhập air: Châu Úc – Việt Nam
Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển,
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển,
Danh mục các sân bay ở Thụy Điển
Tên sân bay | ICAO | IATA | Airport name |
Sân bay Arvidsjaur | ESNX | AJR | Arvidsjaur Airport |
Sân bay Borlänge (Sân bay Dala) | ESSD | BLE | Borlänge Airport (Dala Airport) |
Sân bay Esk Whileuna | ESSU | EKT | Eskilstuna Airport |
Sân bay Getteborg Landvetter | ESGG | GOT | Göteborg Landvetter Airport |
Sân bay thành phố Göteborg (Säve) | ESGP | GSE | Göteborg City Airport (Säve) |
Sân bay Gällivare | ESNG | GEV | Gällivare Airport |
Sân bay Sandviken của Gävle | ESSK | GVX | Gävle–Sandviken Airport |
Sân bay Hagfors | ESOH | HFS | Hagfors Airport |
Sân bay thành phố Halmstad | ESMT | HAD | Halmstad City Airport |
Sân bay Hemavan | ESUT | HMV | Hemavan Airport |
Sân bay Hudiksvall | ESNH | HUV | Hudiksvall Airport |
Sân bay HultsfredTHER Vimmerby | ESSF | HLF | Hultsfred–Vimmerby Airport |
Sân bay Idre | ESUE | IDB | Idre Airport |
Sân bay Jönköping | ESGJ | JKG | Jönköping Airport |
Sân bay Kalmar | ESMQ | KLR | Kalmar Airport |
Sân bay Karlskoga | ESKK | KSK | Karlskoga Airport |
Sân bay Karlstad | ESOK | KSD | Karlstad Airport |
Sân bay Kiruna | ESNQ | KRN | Kiruna Airport |
Sân bay Höga Kusten (Kramfors-Sollefteå) | ESNK | KRF | Höga Kusten Airport (Kramfors-Sollefteå) |
Sân bay Kristianstad | ESMK | KID | Kristianstad Airport |
Sân bay Hokby của Lidköping | ESGL | LDK | Lidköping–Hovby Airport |
Liên kết / Sân bay Saab | ESSL | LPI | Linköping/Saab Airport |
Sân bay Luleå ( Sân bay Kallax) | ESPA | LLA | Luleå Airport (Kallax Airbase) |
Sân bay Lycksele | ESNL | LYC | Lycksele Airport |
Sân bay Malmö | ESMS | MMX | Malmö Airport |
Sân bay Mora thì Siljan | ESKM | MXX | Mora–Siljan Airport |
Sân bay Norrköping | ESSP | NRK | Norrköping Airport |
Sân bay Oskarshamn | ESMO | OSK | Oskarshamn Airport |
Sân bay Pajala | ESUP | PJA | Pajala Airport |
Sân bay Ronnither (F 17) | ESDF | RNB | Ronneby Airport (F 17) |
Sân bay Skellefteå | ESNS | SFT | Skellefteå Airport |
Sân bay Skövde | ESGR | KVB | Skövde Airport |
Sân bay Stockholm Skavsta | ESKN | NYO | Stockholm–Skavsta Airport |
Sân bay Stockholm västerås (Hasslo) | ESOW | VST | Stockholm–Västerås Airport (Hasslo) |
Sân bay Stockholm Arlanda | ESSA | ARN | Stockholm–Arlanda Airport |
Sân bay Stockholm Bromma | ESSB | BMA | Stockholm–Bromma Airport |
Sân bay Storuman | ESUD | SQO | Storuman Airport |
Sân bay Sundsvallv Timrå | ESNN | SDL | Sundsvall–Timrå Airport |
Sân bay Sveg | ESND | EVG | Sveg Airport |
Sân bay Söderhamn | ESNY | SOO | Söderhamn Airport |
Sân bay Torsby (Sân bay Fryklanda) | ESST | TYF | Torsby Airport (Fryklanda Airport) |
Sân bay Trollhättanọt Vänersborg | ESGT | THN | Trollhättan–Vänersborg Airport |
Sân bay Umeå | ESNU | UME | Umeå Airport |
Sân bay Vilmusina | ESNV | VHM | Vilhelmina Airport |
Sân bay Visby | ESSV | VBY | Visby Airport |
Sân bay Västervik | ESSW | VVK | Västervik Airport |
Sân bay Växjö / Kronoberg | ESMX | VXO | Växjö/Kronoberg Airport |
Sân bay Ängelholm Nott Helsingborg | ESTA | AGH | Ängelholm–Helsingborg Airport |
Sân bay Örebro | ESOE | ORB | Örebro Airport |
Sân bay Örnsköldsvik | ESNO | OER | Örnsköldsvik Airport |
Sân bay Åre Östersund (Căn cứ không quân F4 Frösön) | ESNZ | OSD | Åre Östersund Airport (F4 Frösön Airbase) |
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Thụy Điển (Sweden)
Sơ lược về Thụy Điển :
- Vị trí địa lý : Bắc Âu giáp Na Uy, Đông Bắc giáp Phần Lan, Nam nối với Đan Mạch, biên giới còn lại giáp biển Baltic và Kattegat
- Diện tích : 449.964 km², lớn thứ 54 trên thế giới
- Dân số : 9 triệu người , đứng thứ 155 trên thế giới
- Hành chính : được chia làm 3 vùng: Götaland, Svealand và Norrland, thành phố lớn nhất cũng là thủ đô Stockholm.
- Mã vùng điện thoại : +46.
- Đơn vị tiền tệ : Krona Thụy Điển
- Các cảng biển : Gothenburg, Malmo, Seool, Stockholm
Cảng Gothenburg
Lưu lượng container tiếp tục tăng tại Cảng Gothenburg sau khi suy thoái trong năm 2016-2017. Sự phục hồi đặc biệt đáng chú ý trong năm 2018 với giao thông đường bộ từ phía tây Thụy Điển và vùng nội địa của nó dần dần trở lại Cảng Gothenburg. Xu hướng tiếp tục vào năm 2019, do khối lượng chính đến khối lượng cao hơn từ phần còn lại của Thụy Điển. Điều này có thể được nhìn thấy trong số liệu thống kê Q1-Q3 được công bố gần đây bởi chính quyền cảng Gothenburg.
Sự gia tăng các luồng hàng hóa từ toàn bộ Thụy Điển đến Cảng Gothenburg được tạo ra bởi các nhân vật mạnh mẽ cho lưu lượng container trên đường sắt. Phần lớn vận chuyển hàng hóa nội địa đến Cảng Gothenburg bằng đường sắt, với khối lượng tăng 20% trong khoảng từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2019 và khối lượng đường dài từ phía bắc và phía đông Thụy Điển cũng đang tăng trở lại
- Thời gian vận chuyển từ Ho Chi Minh đến Gotheburg : 43 ngày
- Thời gian vận chuyển từ Hải phòng đến Gotheburg : 48 ngày
Cảng Malmo
Cảng Malmo là một trong những nhà khai thác cảng lớn nhất của Scandinavia, xử lý hơn 15,1 triệu tấn hàng hóa trong năm 2018. Con số này giảm so với mức 15,6 triệu tấn trong năm 2017.
Cảng Malmo cho phép truy cập vào cơ sở hạ tầng để đảm bảo hàng hóa được xử lý nhanh chóng và an toàn. Hoạt động của cảng bao gồm roll-on / roll-off – và lưu lượng container, du lịch trên biển, giao thông kết hợp thông qua đường sắt, và các thiết bị đầu cuối số lượng lớn dầu và khô.
CMP nhận tàu đủ kích cỡ và xử lý tất cả các loại hàng hóa, bao gồm hàng tiêu dùng, ngũ cốc, hàng lỏng, xe hơi, kim loại phế liệu và vật liệu xây dựng. [4] Với vai trò là nhà khai thác cảng, CMP dỡ, tải và lưu trữ hàng hóa, nhưng cũng hoạt động với các dịch vụ hậu cần
Mỗi năm các cảng ở Malmö nhận khoảng 4.500 tàu, là cảng xe hơi lớn nhất khu vực Bắc Âu, xử lý gần 303.000 xe trong năm 2018. Cảng có sáu nhà ga ô tô với tổng diện tích 800.000 mét vuông (8.600.000 sq ft) và bốn trung tâm PDI để phục vụ họ.
- Thời gian vận chuyển từ Ho Chi Minh đến Gotheburg : 34 ngày
- Thời gian vận chuyển từ Hải Phòng đến Gotheburg : 42 ngày
Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển,
BOOKING NOTE VÀ MỘT SỐ LƯU Ý MÀ BẠN CẦN BIẾT
Trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, nhà xuất nhập khẩu cần chuẩn bị các chứng từ để lưu thông một cách thuận lợi. Trong đó booking note là chứng từ có vai trò quan trọng mà bạn cần lưu ý. Hãy cùng Options Logistics tìm hiểu về Booking note và quy trình thực hiện của nó ở bài viết dưới đây nhé.
Khái niệm về Booking Note
Booking là việc thực hiện đặt chỗ với hãng tàu nhằm giữ một vị trí cho hàng hóa đối với tàu vận chuyển đó. Thông thường, việc booking này sẽ do Forwarder đảm nhận, thông qua việc họ liên lạc và lấy trực tiếp từ hãng tàu hoặc airline.
Thực chất việc thực hiện booking không khó, nhưng để tìm được hãng tàu phù hợp, book tàu đúng thời điểm thì cần bạn phải có liên lạc thường xuyên để đáp ứng. Do vậy, thường nhà xuất nhập khẩu cần 1 Forwarder để thuận tiện hơn cho việc thực hiện.
Note: Việc ghi chú lại hoạt động nào đó.
Như vậy, Booking note có thể được hiểu như một hình thức ghi lại việc đặt chỗ hãng tàu cho một chuyến hàng vận chuyển. Booking note hay còn được gọi là Việc lưu khoang/Giấy lưu cước.
Khi doanh nghiệp thuê tàu để vận chuyển hàng hóa thì được gọi là lưu khoang. Sau đó, chủ hàng và đại diện hãng tàu sẽ làm việc cùng nhau để lập một đơn lưu khoang (Booking note) để giữ chỗ trên tàu.
Quy định thực hiện lấy booking note
Việc thực hiện lấy booking note có thể tự thực hiện booking hoặc thông qua forwarder. Ở đây sẽ đề cập trường hợp phổ biên hơn là việc thực hiện thông qua forwarder, tương tự với trường hợp tự thực hiện.
Bước 1:
Chủ hàng sau khi chuẩn bị đầy đủ hàng hóa để xuất khẩu, chủ hàng sẽ liên hệ với forwarder để thực hiện việc booking tàu. Khi liên hệ, chủ hàng phải cung cấp các thông tin bao gồm: cảng đi, cảng đến, số lượng, loại cont, ngày dự định đi, yêu cầu về chỗ cấp cont rỗng- hạ cont, về free time cảng đi cảng đến…để thuận tiện cho việc booking.
Forwarder sẽ chủ động liên hệ với các hãng tàu để lựa chọn chuyến tàu phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Sau khi lựa được tàu, đơn vị này sẽ liên hệ với hai bên là hãng tàu và khách hàng để thống nhất giá cước và gửi booking request đến hãng tàu để đặt chỗ.
Bước 2:
Hãng tàu sẽ kiểm tra, nếu thấy chỗ đặt hàng phù hợp với yêu cầu đăt booking sẽ cấp booking và gửi booking confirmation và parking list, theo form của hãng. Đây chính là Lệnh cấp container rỗng từ hãng tàu.
Các thông tin được cung cấp trên Lệnh cấp container rỗng này bao gồm: Số booking, tên tàu, cảng xếp hàng (port of loading), cảng giao hàng (port of delivery), cảng chuyển tải (port of discharge (nếu có)), bãi duyệt lệnh cấp container rỗng, giờ cắt máng( losing time)…
Bước 3:
Thông qua Forwarder, khách hàng sẽ nhận được thông tin và chuẩn bị hàng hóa để đóng hàng và làm thủ tục hải quan. Trong khi đó, nhân viên sẽ nhận được lệnh và cấp container theo lệnh và lấy container rỗng để đi đóng hàng.
Hy vọng những thông tin ở bài viết này sẽ trở nên hữu ích và giúp đỡ bạn trong việc phân loại chứng từ ở ngành Xuất Nhập Khẩu. Hãy theo dõi những bải viết của chúng tôi đê cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích bạn nhé!
Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển,
Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển, Lịch tàu hàng nhập từ Thụy Điển,