Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India)
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
Danh mục các sân bay ở Ấn Độ
Sân bay Đảo Agatti, Lakshadweep
Sân bay Đảo Agatti, nằm trên bờ biển phía tây của Ấn Độ, là đường băng duy nhất trên các đảo Lakshadweep. Sân bay thư giãn này chắc chắn là một trong những sân bay đẹp nhất trên thế giới. Dải đất dài chỉ dài 4000 m, gần như đi qua như một phần bị mất của đường băng lớn hơn! Lên chuyến bay từ Đảo Agatti là một trải nghiệm.
Sân bay quốc tế Kempegowda, Bangalore
“Thung lũng Silicon của Ấn Độ” chào đón bạn với một làn gió trong lành. Sân bay Quốc tế Kempegowda hoàn toàn phản ánh nền văn hóa sôi động của bang Karnataka. Sân bay tạo cảnh đẹp mắt này chứng tỏ tính cách của thành phố là “Thành phố Garden”.
Sân bay Kushok Bakula Rimpochee, Leh
Ở độ cao 3.256 mét, Sân bay Kushok Bakula Rimpochee là sân bay thương mại cao nhất của Ấn Độ. Nó được đặt giữa cảnh quan thổi-tâm và cung cấp quan điểm giật gân của dãy Himalaya hùng mạnh. Để đảm bảo an toàn, các chuyến bay từ sân bay này dự kiến chỉ hoạt động vào buổi sáng.
Sân bay Gaggal, Kangra
Sân bay Gaggal, còn được gọi là sân bay Dharamsala-Kangra, nằm cách Dharamshala 14 km về phía tây nam. Ở độ cao 2.492 feet so với mực nước biển, nó cung cấp tầm nhìn ngoạn mục của môi trường xung quanh và chắc chắn là một trong những sân bay tuyệt vời nhất của Ấn Độ! Một chuyến bay cất cánh không bao giờ có thể đẹp và thú vị này.
Sân bay Lengpui, Mizoram
Sân bay Lengpui là sân bay nội địa, nằm cách Aizawl khoảng 32 km. Đây là một trong những sân bay lớn nhất trong cả nước do Chính phủ Tiểu bang xây dựng. Với phông nền của những ngọn núi phủ đầy tuyết và cây xanh tươi tốt xung quanh, sân bay này chắc chắn sẽ khiến bạn gape kinh ngạc.
Sân bay quốc tế Indira Gandhi, New Delhi
Sân bay Delhi, sân bay bận rộn nhất trong cả nước, được biết đến với nhà ga T3 hiện đại và tương lai. Với triết lý cơ bản của “Ấn Độ biểu cảm”, việc lắp đặt mudra chào đón khách với lòng hiếu khách và sự ấm áp thực sự của Ấn Độ.
Sân bay Shimla, Shimla
Khoảng cách 22 km từ Shimla là sân bay Shimla quyến rũ. Được xây dựng bằng cách cắt xuống một đỉnh núi, sân bay này mô tả sự tương phản hoàn hảo giữa thiên nhiên và công nghệ. Nó nằm ở độ cao 1.546 m so với mực nước biển và được tính trong số các sân bay cao độ của Ấn Độ.
Enchanted chưa? Trải nghiệm cảm giác hồi hộp khi hạ cánh tại một địa điểm mới và mang lại một khởi đầu tuyệt vời cho chuyến đi của bạn với các sân bay đẹp nhất trên thế giới!
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Ấn Độ (India)
1. CẢNG MUNDRA
Cảng Mundra là cảng tư nhân lớn nhất của Ấn Độ, nằm ở bờ bắc vịnh Kutch, thuộc sở hữu của Tập đoàn Adani Ports & SEZ Limited.
Tính đến thời điểm hiện tại, cảng có tổng cộng 10 bến neo cho hàng khô thường, 3 bến neo cho hàng lỏng, 6 bến neo RO-RO, 3 bến neo hàng cơ khí nhập khẩu với tổng chiều dài 1.8 nghìn mét và chiều rộng các bến neo từ 9 đến 16.5 mét; 21 nhà kho với sức chứa 137,000 m2, 880,000 m2 kho ngoài trời, thêm vào đó là 26,000 m2 các kho hàng ngoài trời dọc đường sắt. Trung bình có hơn 200 triệu tấn hàng và 3.48 triệu TEU ra vào cảng mỗi năm.
Cảng Mundra được kết nối với vùng nội địa phía Bắc và phía Tây Ấn Độ bởi đường cao tốc quốc gia 8A Extn. và cao tốc liên bang 6 và 48; hệ thống đường ray xe lửa 76 km từ Mundra đến Adipur, và sân bay Mundra cách sân bay thương mại gần nhất là Bhuj 65km và Kandla 60km.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mundra:
Hồ Chí Minh – Mundra :
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Mundra: 13 ngày
Hải Phòng – Mundra :
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Mundra: 22 ngày
2. CẢNG PIPAVAV
Là cảng đầu tiên trong khu vực tư nhân, cảng Pipavav nằm ở phía Tây Ấn Độ, bao gồm hàng container, hàng rời và hàng lỏng, thuộc sở hữu bởi Tập đoàn A.P.Moller – Maersk. Khu vực cảng rộng 632 hecta, chiều dài bến neo container 735 mét, bến neo tàu rời 695 mét.
Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Pipavav
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Pipapav: 18 ngày
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Pipapav : 21 ngày
3. CẢNG MUMBAI
Cảng Mumbai là cửa ngõ chính vào Ấn Độ, nằm giữa bờ biển phía Tây Ấn, trên bến cảng nước sâu tự nhiên của Mumbai, thủ phủ bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, đóng vai trò nòng cốt trong phát triển nền kinh tế, thương mại quốc gia.
Bến cảng trải rộng trên 400 km2, được bao bọc bởi lục địa Konkan ở phía Đông và phía Bắc, bởi thành phố đảo Mumbai ở phía Tây; bao gồm 63 bến neo, 5 cầu tàu, tiếp nhận trung bình mỗi năm 62.82 triệu tấn hàng.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Mumbai:
- Hồ Chí Minh – Mumbai : Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Mumbai: 15 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Mumbai: Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Mumbai: 19 ngày
4. CẢNG NHAVA SHEVA
Cảng Nhava Sheva, hay còn được gọi là cảng Jawaharlal Nehru, viết tắt là JNPT, là cảng container lớn nhất Ấn Độ, xử lý hơn một nửa số hàng hóa container ra vào các cảng chính ở Ấn Độ cách Mumbai 30 km về phía Đông, được xem là “cảng vệ tinh” cho cảng Mumbai trong việc làm thông thoáng giao thông đường biển.
Được thành lập vào tháng 5 năm 1989, cho đến thời điểm hiện tại, với sự hoạt động đầy công suất của 3 bến tàu chính, và sắp tới nơi đây sẽ cho phát triển bến tàu thứ tư , sức chứa khoảng 1.35 triệu TEUs, bãi container trải dài trên 61.49 hecta, bến cảng dài 680 mét, cảng tiếp nhận trung bình hơn 5.05 triệu TEUs hàng hóa mỗi năm.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva:
Hồ Chí Minh – Nhava Sheva :
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Nhava Sheva: 15 ngày
- Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nhava Sheva:
Hải Phòng – Nhava Sheva :
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Nhava Sheva: 19 ngày
5. CẢNG COCHIN
Cảng Cochin, hay còn gọi là Kochi, là một cảng lớn trên biển Ả Rập – biển Laccadive, tuyến đường biển Ấn Độ Dương và là một trong những cảng lớn nhất ở Ấn Độ, nằm trên 2 hòn đảo trong hồ Kochi: đảo Willingdon và Vallarpadam. Hằng năm, trung bình có hơn 419,550 TEUs hàng hóa ra vào cảng.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Cochin:
Hồ Chí Minh – Cochin:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Cochin: 17 ngày
Hải Phòng – Cochin :
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Cochin: 23 ngày
6. CẢNG TUTICORIN
Cảng Tuticorin, hay còn gọi với cái tên khác là Cảng V. O. Chidambaranar, là một trong 12 cảng lớn của Ấn Độ. Ngoài ra, cảng Tuticorin còn được xem như cảng lớn thứ hai ở Tamil Nadu, nằm ở phía cực Nam Ấn; và nơi đây với nhà ga container lớn thứ tư của Ấn Độ.
Cảng bao gồm 28 bến neo, 2 cầu tàu container, 3 cầu tàu xử lý hàng than, dầu. Bến tàu container được trang bị 3 trục cẩu dài 44 mét, 4 cẩu RTG để sắp xếp container. Cảng Tuticorin sở hữu kho ngoài trời cho hàng rời và hàng cont rộng 553,000 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 10,800 m2, nhà kho rộng 19,550 m2; nhà kho thuê ngoài rộng 423,000 m2.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Tuticorin:
Hồ Chí Minh – Tuticorin:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Tuticorin: 15 ngày
Hải Phòng – Tuticorin:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Tuticorin: 21 ngày
7. CẢNG CHENNAI
Cảng Chennai, trước đây gọi là cảng Madras, cảng lớn thứ hai của Ấn Độ, đứng sau cảng Nhava Sheva của Mumbai, đồng thời là cảng lớn nhất vịnh Bangal. Tổng diện tích trải dài trên 407.51 hecta, trong đó phần đất liền rộng 237.54 hecta. Mỗi năm, cảng tiếp nhận lượng hàng hóa ra vào trung bình 51.88 triệu tấn, 1,549,457 TEUs. Diện tích kho ngoài trời là 384.611 m2, kho trung chuyển/quá tải rộng 30,693 m2, khu vực nhà kho rộng 30,138 m2; kho CFS rộng 40,644 m2 và diện tích bãi container là 250,600 m2.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Chennai:
Hồ Chí Minh – Chennai:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Chennai: 12 ngày
Hải Phòng – Chennai:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Chennai: 18 ngày
8. CẢNG VISAKHAPATNAM
Cảng Visakhapatnam là một trong 13 cảng lớn ở Ấn Độ, xếp thứ hai của cả nước tính theo khối lượng hàng hóa được xử lý, tọa lạ tại vùng biển Đông Ấn, nằm giữa cảng Chennai và cảng Kolkata. Lượng hàng đổ về cảng trung bình mỗi năm là 65.3 triệu tấn, dưới sự hoạt động của 24 bến neo. Tổng diện tích khu vực kho hàng có mái che là 62,398 m2, khu vực kho hàng ngoài trời trải dài hơn 1,553,168 m2.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Visakhapatnam:
Hồ Chí Minh – Visakhapatnam:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Visakhapatnam: 14 ngày
Hải Phòng – Visakhapatnam:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Visakhapatnam: 18 ngày
9. CẢNG KOLKATA
Cảng Kolkata là cảng ven sông, nằm cách biển 203 km. Nơi đây được xem là cảng lâu đời nhất của Ấn Độ, trải qua chiều dài 149 năm lịch sử . Mỗi năm, lượng hàng hóa ra vào trung bình 57.886 triệu tấn, tương đương với 796,000 TEUs. Trong năm 2017-2018, cảng tiếp nhận 3670 chuyến tàu, đem về mức doanh thu 180 triệu đô la Mỹ.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Kolkata:
Hồ Chí Minh – Kolkata:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh đi Kolkata: 11 ngày
Hải Phòng – Kolkata:
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng đi Kolkata: 13 ngày
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
Sơ lược về cước vận chuyển quốc tế
1. Sơ lược về vận tải quốc tế
Vận tải quốc tế hiện nay là một phần không thể thiếu đối với các công ty, xí nghiệp và những người kinh doanh nhỏ lẻ đều có mối quan hệ làm ăn hoặc giao dịch với thị trường trong khu vực hoặc toàn cầu. Và đây chính là tiền đề tạo ra sự ra đời của vận tải quốc tế.
Vận chuyển hàng hóa quốc tế là vận chuyển hàng hoá từ nước này qua nước khác trong mua bán hàng hoá quốc tế.
Vận tải quốc tế là hình thức chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều nước, tức là điểm đầu và điểm cuối của quá trình vận tải nằm ở hai nước khác nhau.
Việc vận chuyển hàng hóa trong vận tải quốc tế đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, vị trí của hàng hóa được thay đổi từ nước người bán sang nước người mua
Vận chuyển hàng hoá quốc tế được tiến hành thông qua hoạt động chuyên môn của các tổ chức vận chuyển chuyên ngành thực hiện. Việc vận chuyển được thực hiện dưới nhiều phương thức khác nhau hoặc có thể được kết hợp của nhiều phương thức đó.
Ngoài ra, vận tải quốc tế cũng chính là một phần không thể tách rời và nắm vai trò vô cùng quan trọng của quá trình lưu thông hàng hóa nhằm đưa hàng hóa từ nhà sản xuất đến với người tiêu dùng và từ thị trường này qua thị trường khác.
Trong khái niệm về vận tải quốc tế sẽ không thể nào không nhắc đến khái niệm của dịch vụ giao nhận quốc tế. Giao nhận quốc tế là hình thức vận chuyển hàng hóa theo các tuyến quốc tế bằng các hình thức vận tải khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay giao nhận quốc tế chủ yếu được thực hiện bằng hình thức vận tải đường biển và đường hàng không.
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
2. Khái niệm sơ bộ về cước phí vận chuyển quốc tế
Cước phí vận chuyển quốc tế là khoản tiền mà bên thuê vận chuyển quốc tế phải trả cho bên vận chuyển để chuyển một số hàng nhất định tới nơi mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển.
Cước vận chuyển quốc tế là chi phí mà khách hàng phải trả cho công ty thực hiện dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế. Đối với cước vận tải quốc tế có thể thanh toán bằng hình thức trả trước hoặc trả sau đều được.
Về nguyên tắc, cách tính cước phí vận chuyển dựa trên sự tự do thoả thuận của các bên. Tuy nhiên, trên thực tế, việc thoả thuận cước phí vận chuyển thường được dựa trên biểu giá cước vận chuyển do bên vận chuyển đưa ra.
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
3. Cách tính giá vận chuyển quốc tế
Đối với cách tính giá cước vận chuyển quốc tế sẽ được áp dụng theo quy định cho tất cả các công ty. Chính điều này sẽ góp phần đảm bảo cho tính công bằng và sự ổn định cho thị trường. Ngoài ra, giá cước vận chuyển quốc tế sẽ dựa vào trọng lượng hàng hóa hay thể tích của loại hàng hóa đó.
Công thức tính trọng lượng quy đổi từ kích thước của bưu kiện, hàng hóa được tính như sau:
+ Trọng lượng quy đổi (kg) = (Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao)/5000.
+ Trong đó: chiều dài, chiều rộng, chiều cao được đo bằng đơn vị là cm.
Công thức trên được áp dụng đối với vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường biển và đường hàng không.
Ví dụ cụ thể cho cách tính cước vận chuyên quốc tế như sau: Công ty của bạn cần gửi một bưu kiện đã được đóng gói với kích thước chiều dài là 40cm, chiều rộng 50cm, chiều cao là 60cm, cân nặng là 10kg và cần phải gửi sang nước ngoài. Giá cước vận chuyển là 1$/kg. Từ đó, trọng lượng được tính như sau:
Trọng lượng (kg) = (40*50*60)/5000= 24kg.
Vì trọng lượng là 24kg > 10kg nên bưu kiện này mà công ty bạn muốn gửi đi sẽ được tính theo trọng lượng quy đổi là 24kg. Như vậy, phí vận chuyển sẽ = 24kg * 1$= 24$.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng là giá cước cố định của mỗi quốc gia sẽ khác nhau, nên để tính được giá cước vận chuyển quốc tế chính xác và cụ thể cho hàng hóa đó. Bạn cần phải biết được rằng hàng hóa mà bạn muốn gửi sẽ được vận chuyển tới quốc gia nào.
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
4. Cước phí vận chuyển quốc tế có được hưởng thuế suất 0%
Căn cứ vào Khoản 1, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định vận tải quốc tế được áp dụng mức thuế suất 0%.
Tuy nhiên, theo Điểm c, Khoản 2, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, muốn cước phí vận chuyển vận tải quốc tế được hưởng mức thuế suất 0% thì cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
– Thứ nhất, giao dịch vận tải quốc tế này cần có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài; từ nước ngoài đến Việt Nam; hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
– Thứ hai, giao dịch vận tải quốc tế này cần có có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với những trường hợp vận chuyển các hành khách là cá nhân thì cần phải có chứng từ thanh toán trực tiếp.
Nếu không đủ điều kiện hưởng thuế suất 0% bạn phải chịu tính thuế theo mức thuế suất 10%.
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
5. Hướng dẫn giá tính thuế với vận tải quốc tế
Nếu bạn và doanh nghiệp đang thắc mắc về giá tính thuế với vận tải quốc tế thì có thể tham khảo Điểm 1.13 và 1.14 của Mục I, Phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC, được Bộ Tài Chính ban hành ngày 26/12/2008.
Theo đó, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể như sau:
– Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt đó là cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
– Với các dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói này được xác định là giá đã có thuế GTGT.
– Với các trường hợp giá trọn gói đã bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam hay từ Việt Nam đi nước ngoài cùng các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác, nếu có đầy đủ chứng từ hợp pháp thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên sẽ được tính giảm trừ trong giá tính thuế GTGT.
– Với hóa đơn của những cơ sở kinh doanh được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhằm đầu tư xây dựng nhà để bán, cho thuê; để đầu tư cơ sở hạ tầng để bán, cho thu; hay để làm dịch vụ vận tải, dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế thì tiến hành lập hóa đơn như sau:
+ Tại dòng giá bán sẽ ghi giá bán nhà, cơ sở hạ tầng; doanh thu về vận tải; doanh thu du lịch lữ hành trọn gói nhưng chưa có thuế GTGT.
+ Tại dòng giá tính thuế GTGT thì giá sẽ được xác định theo Điểm 1.8 của Mục I, phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC..
+ Tại dòng thuế suất, tiền thuế GTGT, giá thanh toán ghi theo quy định.
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
6. Bộ chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế
Tại Điểm c, Khoản 1, Điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính cũng quy định cụ thể vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Cước phí vận chuyển quốc tế hiểu một cách đơn giản nhất chính là khoản tiền mà bên thuê vận chuyển vận tải quốc tế phải trả cho bên vận chuyển để chuyển một số hàng nhất định, tới được đến nơi mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển.
Về nguyên tắc, cách tính cước phí vận chuyển vận tải sẽ được dựa trên sự tự do thỏa thuận của các bên. Song trên thực tế, việc thỏa thuận cước phí vận chuyển thường được dựa trên biểu giá cước vận chuyển do bên vận chuyển đưa ra. Đây là một khoản chi phí bắt buộc mà các doanh nghiệp cần phải bỏ ra để chi trả cho công ty, đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải chuyên nghiệp.
Thông thường, đi đôi với thủ tục thanh toán cước phí vận tải quốc tế, cả hai bên đều cần hoàn tất thủ tục, hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý giữa đối tượng là người vận chuyển và người đi thuê vận chuyển. Hợp đồng phải liệt kê đầy đủ những chặng đường nội địa và quốc tế đi qua.
Như vậy, căn cứ vào những khái niệm trên, có thể hiểu chứng từ thu cước vận chuyển quốc tế là một loại hóa đơn, chứng từ do bên cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế lập nên nhằm ghi nhận các thông tin cung ứng dịch vụ vận tải quốc tế theo đúng quy định của pháp luật.
Thường thì chứng từ vận chuyển sẽ bao gồm vận đơn, giấy tờ gửi hàng và chứng từ vận chuyển khác, tùy theo hình thức vận tải quốc tế bạn sử dụng.
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
7. Các hình thức vận tải quốc tế phổ biến ngày nay
Hiện nay, có rất nhiều phương thức lựa chọn dịch vụ vận tải quốc tế, tùy thuộc vào từng kích thước, loại mặt hàng hóa cũng như về số lượng của từng lô hàng hóa mà doanh nghiệp lựa chọn với những hình thức vận chuyển sao cho phù hợp nhất.
Vận chuyển hàng quốc tế bằng đường biển và đường hàng không
+ Vận tải bằng đường hàng không: Vận tải quốc tế bằng đường hàng không luôn được đảm bảo với tốc độ vận chuyển của bạn được giao hàng trong thời gian nhanh nhất, nhưng lại bị hạn chế về chủng loại của hàng hóa, không phải bất cứ lô hàng hóa nào bạn cũng có thể vận chuyển với hình thức này.
+ Vận tải bằng đường biển: vận tải quốc tế bằng đường biển có một ưu thế vượt trội chính là dịch vụ này thích hợp với tất cả các chủng loại hàng hóa, cho dù ở bất cứ nơi đâu hay ở bất cứ vùng miền nào trên thế giới. Không những thế, đây còn là một trong những dịch vụ có tuyến đường đi thẳng, tất cả những tuyến đường đều có sự liên kết chặt chẽ với các cảng lớn nhỏ trên thế giới, hay đúng hơn là tất cả những nơi mà nó từng đặt chân tới.
Thực tế không chỉ có vậy mà nó không có ưu điểm, chi phí vận chuyển hàng hóa sẽ rẻ hơn nhiều so với những hình thức khác, qua đó sẽ giúp thúc đẩy hiệu quả phân phối cũng như tính chất vận tải nâng cao tầm vóc mới.
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),
Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India), Cước vận tải quốc tế từ Ấn Độ (India),