Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

Danh mục các sân bay ở Việt Nam

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam 2

Danh mục cảng biển tại Việt Nam

Phân loại theo cấp bậc
TTTên cảng biển tại Việt NamThuộc địa phương
ICảng biển loại I 
1Cảng biển Cẩm PhảTỉnh Quảng Ninh
2Cảng biển Hòn GaiTỉnh Quảng Ninh
3Cảng biển Hải PhòngTỉnh Hải Phòng
4Cảng biển Nghi SơnTỉnh Thanh Hoá
5Cảng biển Cửa LòTỉnh Nghệ An
6Cảng biển Vũng ÁngTỉnh Hà Tĩnh
7Cảng biển Chân MâyTỉnh Thừa Thiên Huế
8Cảng biển Đà NẵngTỉnh Đà Nẵng
9Cảng biển Dung QuấtTỉnh Quảng Ngãi
10Cảng biển Quy NhơnTỉnh Bình Định
11Cảng biển Vân PhongTỉnh Khánh Hòa
12Cảng biển Nha TrangTỉnh Khánh Hòa
13Cảng biển Ba NgòiTỉnh Khánh Hòa
14Cảng biển TP. Hồ Chí MinhTP. Hồ Chí Minh
15Cảng biển Vũng TàuBà Rịa – Vũng Tàu
16Cảng biển Đồng NaiTỉnh Đồng Nai
17Cảng biển Cần ThơTỉnh Cần Thơ
IICảng biển loại II 
1Cảng biển Mũi ChùaTỉnh Quảng Ninh
2Cảng biển Diêm ĐiềnTỉnh Thái Bình
3Cảng biển Nam ĐịnhTỉnh Nam Định
4Cảng biển Lệ MônTỉnh Thanh Hoá
5Cảng biển Bến ThuỷTỉnh Nghệ An
6Cảng biển Xuân HảiTỉnh Hà Tĩnh
7Cảng biển Quảng BìnhTỉnh Quảng Bình
8Cảng biển Cửa ViệtTỉnh Quảng Trị
9Cảng biển Thuận AnTỉnh Thừa Thiên Huế
10Cảng biển Quảng NamTỉnh Quảng Nam
11Cảng biển Sa KỳTỉnh Quảng Ngãi
12Cảng biển Vũng RôTỉnh Phú Yên
13Cảng biển Cà NáTỉnh Ninh Thuận
14Cảng biển Phú QuýTỉnh Bình Thuận
15Cảng biển Bình DươngTỉnh Bình Dương
16Cảng biển Đồng ThápTỉnh Đồng Tháp
17Cảng biển Mỹ ThớiTỉnh An Giang
18Cảng biển Vĩnh LongTỉnh Vĩnh Long
19Cảng biển Mỹ ThoTỉnh Tiền Giang
20Cảng biển Năm CănTỉnh Cà Mau
21Cảng biển Hòn ChôngTỉnh Kiên Giang
22Cảng biển Bình TrịTỉnh Kiên Giang
23Cảng biển Côn ĐảoTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
IIICảng biển loại III 
1Cảng biển mỏ Rồng ĐôiTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
2Cảng biển mỏ Rạng ĐôngTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3Cảng biển mỏ Hồng NgọcTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
4Cảng biển mỏ Lan TâyTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
5Cảng biển mỏ Sư Tử ĐenTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
6Cảng biển mỏ Đại HùngTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
7Cảng biển mỏ Chí LinhTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
8Cảng biển mỏ Ba VìTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
9Cảng biển mỏ Vietsopetro01Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Việt Nam có bờ biển dài khoảng 3.260 km, tính trung bình cứ 100 km2 đất liền thì có 1 km bờ biển, là nước có tỷ lệ chiều dài bờ biển so với đất liền vào loại cao nhất thế giới. Việt Nam có 28/63 tỉnh, thành tiếp giáp với vùng biển chủ quyền rộng khoảng một triệu km2 , gấp 3 lần diện tích đất liền.

Hệ thống cảng biển của Việt Nam trong nhiều năm qua đã không ngừng mở rộng và phát triển. , thể hiện khá tốt vai trò là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay gồm 45 cảng biển, trong đó có 02 cảng biển loại IA, 12 cảng biển loại I, 18 cảng biển loại II và 13 cảng biển loại III, có 272 bến cảng, tổng chiều dài cầu cảng đạt 92,2 km với tổng công suất trên 550 triệu tấn/năm.

Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045, hệ thống cảng biển Việt Nam sẽ được chia thành 6 nhóm dọc từ Bắc vào Nam:

– Nhóm 1: Nhóm cảng biển phía Bắc từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.

– Nhóm 2: Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh.

– Nhóm 3: Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.

– Nhóm 4: Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ từ Bình Định đến Bình Thuận.

– Nhóm 5: Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (bao gồm cả Côn Đảo và trên sông Soài Rạp thuộc địa bàn tỉnh Long An).

– Nhóm 6: Nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm cả Phú Quốc và các đảo Tây Nam).

Sáu nhóm này lại được chia thành 3 miền:
  • Miền Bắc: hệ thống cảng biển nhóm 1
  • Miền Trung: hệ thống cảng biển nhóm 2, 3, 4
  • Miền Nam: hệ thống cảng biển nhóm 5,6
Tiêu chí phân loại cảng biển

Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, qua các chỉ tiêu sau:

  • Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước,
  • hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế,
  • hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;
  • cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
  • cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng;
  • cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải tàu được tiếp nhận tại cảng biển, thông qua các chỉ tiêu sau: Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển; cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển.

Top cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay

Theo Bộ GTVT, Việt Nam hiện có 10 cảng biển quy mô lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển và hội nhập cùng thế giới.

1. Cảng Hải Phòng

Cảng Hải Phòng là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia, lớn thứ 2 ở Việt Nam sau cảng Sài Gòn và lớn nhất miền Bắc, là cửa ngõ quốc tế của Việt Nam nằm tại ba quận Hồng Bàng, Ngô Quyền và Hải An thành phố, bên cạnh đó cụm cảng Lạch Huyện Cửa ngõ Quốc tế mới loại 1A đang được hoàn thiện sẽ mang một tầm vóc mới cho cảng biển Hải Phòng.

Cảng biển Hải Phỏng có lưu lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất phía Bắc Việt Nam, với hệ thống thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng đầy đủ, an toàn và phù hợp với phương thức vận tải, thương mại quốc tế. Cầu cảng ở đây dài 2.567 mét, diện tích kho 52.052 m2 và hàng năm có thể xếp dỡ khoảng 10 triệu tấn hàng hóa.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam 3
2. Cảng Vũng Tàu

Cảng Vũng Tàu là cảng biển lớn ở Đông Nam Bộ Việt Nam. Đây là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia – đầu mối quốc tế của Việt Nam. Cảng Vũng Tàu gồm 4 khu bến: Khu bến Cái Mép, Sao Mai, Bến Đình; Khu bến Phũ Mỹ, Mỹ Xuân; Khu bến sông Dinh; Khu bến Đầm, Côn Đảo

Dịch vụ gửi hàng đi Mỹ
3. Cảng Cái Mép
Vận chuyển quốc tế
4. Cảng Vân Phong (Khánh Hòa)

Cảng Vân Phong thuộc khu vực Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa, là dự án cảng trung chuyển quốc tế (International Transshipment Port) lớn nhất Việt Nam. Cảng Vân Phong gồm hai khu bến: Khu bến Mỹ Giang nằm ở phía Nam Vịnh Vân Phong: chuyên dùng cho dầu và các sản phẩm dầu.

Cảng Vân Phong thuộc khu vực Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa, là dự án cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam 4
5. Cảng Quy Nhơn (Bình Định)

Cảng Quy Nhơn nằm trong khu vực Vịnh Quy Nhơn, được bán đảo Phương Mai che chắn, kín gió nên rất thuận lợi cho tàu neo đậu và xếp dỡ hàng hóa quanh năm. Nơi đây có thể tiếp nhận được các loại tàu đến 30.000 DWT lưu thông bình thường và tàu 50.000 DWT (giảm tải).

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam 5

Cảng Quy Nhơn nằm trong danh sách 10 cảng biển Việt Nam lớn nhất có lưu lượng vận chuyển hàng hóa lớn được nhiều chủ tàu, chủ hàng trong và ngoài nước biết đến với năng suất và chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu giải phóng tàu nhanh, cơ sở hạ tầng cùng trang thiết bị đủ điều kiện tiếp nhận, xếp dỡ hàng hóa siêu trường, siêu trọng.

Với vị trí là của ngõ ra Biển Đông của khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và các nước trong khu vực sông Mê Kông, cảng Quy Nhơn nằm sát với tuyến đường hàng hải quốc tế nên rất thuận tiện cho tàu nước ngoài lưu thông.

6. Cảng Cái Lân (Quảng Ninh)

Cảng Cái Lân là cảng nước sâu lớn nhất Việt Nam, cảng Cái Lân nằm trong vùng trọng tâm phát triển kinh tế phía Bắc. Nơi đây hội tụ những điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư xây dựng, khai thác dịch vụ kinh doanh cảng biển.

Hệ thống đường thủy, bộ tới các vùng kinh tế lân cận đồng bộ, thuận tiện cùng các yếu tố tự nhiên như: vụng nước sâu nằm gần biển, luồng lạch ngắn ít bị sa bồi, ít bị ảnh hưởng bởi sóng gió do được Vịnh Hạ Long bao bọc,… giúp Cảng Quảng Ninh trong nhiều năm qua đã không ngừng phát triển và mở rộng

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam 6
7. Cảng Sài Gòn

Cảng Sài Gòn trong hệ thống Cảng biển của ngành Hàng hải Việt Nam là một Cảng có sản lượng và năng suất xếp dỡ hàng đầu của Quốc gia. Với lịch sử hơn 150 năm, có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước, Cảng Sài Gòn đã được Chủ tịch nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động về những thành tích xuất sắc từ năm 1986 đến năm 1995, đóng góp một phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Hoạt động phục vụ cho lĩnh vực rộng lớn gồm các khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, các vùng lân cận và đồng bằng sông Mekong với tổng sản lượng hàng hóa hàng năm hơn 10 triệu tấn, Cảng Sài Gòn có vai trò và nhiệm vụ quan trọng phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế nói chung cho toàn khu vực Phía Nam của đất nước.

Cảng Sài Gòn là một hệ thống các cảng biển tại TP. Hồ Chí Minh (Tân Cảng Cát Lái, Cái Mép, Hiệp Phước,…) đóng vai trò là cửa ngõ của miền Nam (bao gồm cả Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long) trong các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu

8. Cảng Cửa Lò (Nghệ An)

Tiếp theo cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay đó chính là Cửa Lò, đây là khu bến cảng Tổng hợp, có khả năng đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa, và những vùng lân cận như Bắc Trung Bộ. Bên cạnh đó, một số đơn hàng quá cảnh của Lào và Đông Bắc Thái Lan cũng được cập bến tại đây.

Cảng Cửa Lò nằm phía bờ nam con sông Cấm, thuộc địa phận phường Nghi Tân, thị xã Cửa Lò, vị trí thuận lợi cho giao dịch thông thương hàng hoá quốc tế đặc biệt là trung chuyển hàng cho nước bạn Lào và đông bắc Thái Lan. Cảng được xây dựng năm 1979, đến năm 1985 đưa vào khai thác sử dụng. Sau nhiều lần mở rộng và nâng cấp, cảng Cửa Lò có tổng diện tích 32ha, có 4 cầu cảng với tổng chiều dài 780m; độ sâu vùng đậu tàu là 7,5m, độ sâu vùng luồng là 5,5m; được trang bị nhiều thiết bị hiện đại đồng bộ, có cần cẩu sức nâng 130 tấn để bốc xếp các loại hàng siêu trường siêu trọng.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam 7
9. Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi)

Cảng Dung Quất là một cảng biển tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực thuộc tỉnh Quảng Ngãi; được đưa vào khai thác từ cuối năm 2008. Cảng quốc tế Dung Quất được đánh giá là một cảng thương mại hiện đại đã và đang góp phần quan trọng trong việc thu hút đầu tư vào các khu kinh tế Dung Quất và khu công nghiệp lân cận.

Đây là khu bến tổng hợp, bến container cho tàu có trọng tải từ 10.000 – 30.000 DWT và bến chuyên dùng cho công nghiệp nặng có thể tiếp nhận tàu từ 20.000 – 70.000 DWT.

Cảng Dung Quất là nơi xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị và hàng hóa cho hầu hết các Nhà đầu tư trong Khu Kinh tế Dung Quất và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam 8
10. Cảng Chân Mây (Thừa Thiên Huế)

Cảng Chân Mây là cảng biển tổng hợp đầu mối loại 1 của Việt Nam, là một trong 46 cảng biển được Hiệp hội Du thuyền châu Á lựa chọn xây dựng điểm dừng chân cho các du thuyền ở khu vực Đông Nam Á.

Với vị trí hàng hải thuận lợi kết nối với Singapore, Philippines và Hong Kong. Thêm vào đó, Cảng Chân Mây nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam, giữa hai đô thị lớn nhất miền Trung (Huế – Đà Nẵng), khu du lịch trọng điểm quốc gia (Cảnh Dương – Lăng Cô – Hải Vân, Vườn quốc gia Bạch Mã),

Đô thị du lịch quốc gia Huế và là cửa ngõ hướng ra biển Đông gần nhất và thuận lợi nhất đối với các vùng miền khu vực Hành lang kinh tế Đông – Tây (là nơi kết nối miền Trung Việt Nam với Trung Hạ Lào, Đông Bắc Thái Lan, Myanmar).

Cảng Chân Mây nằm ở vị trí thuận lợi giữa con đường biển kết nối Singapore, Philippines và Hong Kong nên thuận tiện trong việc tiếp nhận tàu neo đậu, xếp dỡ hàng.
Cảng Đà Nẵng

Cảng Đà Nẵng được thành lập bởi Toàn quyền Đông dương lúc bấy giờ, với mục tiêu ban đầu chỉ là cảng cửa ngõ cho Hội An. Trải qua nhiều thập kỷ thăng trầm theo suốt chiều dài lịch sử của đất nước, đến nay Cảng Đà Nẵng đã chuyển mình thành cảng biển lớn nhất Miền Trung và là cửa ngõ thương mại trên hành lang kinh tế Đông – Tây gồm Myanmar, Lào, Thái Lan và Việt Nam.

Cảng Đà Nẵng nằm trong Vịnh Đà Nẵng, có hệ thống giao thông thuận lợi đóng vai trò là một khâu quan trọng trong chuỗi dịch vụ Logistics của khu vực miền Trung nước ta.

Cảng Đà Nẵng, ngoài là cửa ngõ chính hướng ra Biển Đông, còn được chọn là điểm đến cuối cùng trong tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây, nối liền 4 nước trong khu vực: Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam 9

Cảng Tiên Sa – Cảng Đà Nẵng vươn tầm mạnh mẽ với 1.700m cầu tàu, tiếp nhận các tàu hàng tổng hợp lên đến 70.000 DWT, tàu container đến 4.000 TEUs và tàu khách đến 150.000 GRT, cùng các thiết bị xếp dỡ và kho bãi hiện đại.

Theo chủ trương của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đối với ngành kinh tế hàng hải, trọng tâm là khai thác có hiệu quả các cảng biển và dịch vụ vận tải biển.

Quy hoạch, xây dựng, tổ chức khai thác đồng bộ, có hiệu quả các cảng biển tổng hợp, cảng trung chuyển quốc tế, cảng chuyên dùng gắn với các dịch vụ hỗ trợ; xây dựng hoàn thiện hạ tầng logistics và các tuyến đường giao thông, kết nối liên thông các cảng biển với các vùng, miền, địa phương trong nước và quốc tế.

Đẩy mạnh phát triển đội tàu vận tải biển với cơ cấu hợp lý, ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu thị trường vận tải nội địa, tham gia sâu vào các chuỗi cung ứng vận tải, từng bước gia tăng, chiếm lĩnh thị phần quốc tế.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

Cước vận tải quốc tế

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

Sơ lược về cước vận chuyển quốc tế

1. Sơ lược về vận tải quốc tế

Vận tải quốc tế hiện nay là một phần không thể thiếu đối với các công ty, xí nghiệp và những người kinh doanh nhỏ lẻ đều có mối quan hệ làm ăn hoặc giao dịch với thị trường trong khu vực hoặc toàn cầu. Và đây chính là tiền đề tạo ra sự ra đời của vận tải quốc tế.

Vận chuyển hàng hóa quốc tế là vận chuyển hàng hoá từ nước này qua nước khác trong mua bán hàng hoá quốc tế.

Vận tải quốc tế là hình thức chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều nước, tức là điểm đầu và điểm cuối của quá trình vận tải nằm ở hai nước khác nhau.

Việc vận chuyển hàng hóa trong vận tải quốc tế đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, vị trí của hàng hóa được thay đổi từ nước người bán sang nước người mua

Vận chuyển hàng hoá quốc tế được tiến hành thông qua hoạt động chuyên môn của các tổ chức vận chuyển chuyên ngành thực hiện. Việc vận chuyển được thực hiện dưới nhiều phương thức khác nhau hoặc có thể được kết hợp của nhiều phương thức đó.

Ngoài ra, vận tải quốc tế cũng chính là một phần không thể tách rời và nắm vai trò vô cùng quan trọng của quá trình lưu thông hàng hóa nhằm đưa hàng hóa từ nhà sản xuất đến với người tiêu dùng và từ thị trường này qua thị trường khác.

Trong khái niệm về vận tải quốc tế sẽ không thể nào không nhắc đến khái niệm của dịch vụ giao nhận quốc tế. Giao nhận quốc tế là hình thức vận chuyển hàng hóa theo các tuyến quốc tế bằng các hình thức vận tải khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay giao nhận quốc tế chủ yếu được thực hiện bằng hình thức vận tải đường biển và đường hàng không.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

2. Khái niệm sơ bộ về cước phí vận chuyển quốc tế

Cước phí vận chuyển quốc tế là khoản tiền mà bên thuê vận chuyển quốc tế phải trả cho bên vận chuyển để chuyển một số hàng nhất định tới nơi mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển.

Cước vận chuyển quốc tế là chi phí mà khách hàng phải trả cho công ty thực hiện dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế. Đối với cước vận tải quốc tế có thể thanh toán bằng hình thức trả trước hoặc trả sau đều được.

Về nguyên tắc, cách tính cước phí vận chuyển dựa trên sự tự do thoả thuận của các bên. Tuy nhiên, trên thực tế, việc thoả thuận cước phí vận chuyển thường được dựa trên biểu giá cước vận chuyển do bên vận chuyển đưa ra.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

3. Cách tính giá vận chuyển quốc tế

Đối với cách tính giá cước vận chuyển quốc tế sẽ được áp dụng theo quy định cho tất cả các công ty. Chính điều này sẽ góp phần đảm bảo cho tính công bằng và sự ổn định cho thị trường. Ngoài ra, giá cước vận chuyển quốc tế sẽ dựa vào trọng lượng hàng hóa hay thể tích của loại hàng hóa đó.

Công thức tính trọng lượng quy đổi từ kích thước của bưu kiện, hàng hóa được tính như sau:

+ Trọng lượng quy đổi (kg) = (Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao)/5000.

+ Trong đó: chiều dài, chiều rộng, chiều cao được đo bằng đơn vị là cm.

Công thức trên được áp dụng đối với vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường biển và đường hàng không.

Ví dụ cụ thể cho cách tính cước vận chuyên quốc tế như sau: Công ty của bạn cần gửi một bưu kiện đã được đóng gói với kích thước chiều dài là 40cm, chiều rộng 50cm, chiều cao là 60cm, cân nặng là 10kg và cần phải gửi sang nước ngoài. Giá cước vận chuyển là 1$/kg. Từ đó, trọng lượng được tính như sau:

Trọng lượng (kg) = (40*50*60)/5000= 24kg.

Vì trọng lượng là 24kg > 10kg nên bưu kiện này mà công ty bạn muốn gửi đi sẽ được tính theo trọng lượng quy đổi là 24kg. Như vậy, phí vận chuyển sẽ = 24kg * 1$= 24$.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng là giá cước cố định của mỗi quốc gia sẽ khác nhau, nên để tính được giá cước vận chuyển quốc tế chính xác và cụ thể cho hàng hóa đó. Bạn cần phải biết được rằng hàng hóa mà bạn muốn gửi sẽ được vận chuyển tới quốc gia nào.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

4. Cước phí vận chuyển quốc tế có được hưởng thuế suất 0%

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định vận tải quốc tế được áp dụng mức thuế suất 0%.

Tuy nhiên, theo Điểm c, Khoản 2, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, muốn cước phí vận chuyển vận tải quốc tế được hưởng mức thuế suất 0% thì cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

– Thứ nhất, giao dịch vận tải quốc tế này cần có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài; từ nước ngoài đến Việt Nam; hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

– Thứ hai, giao dịch vận tải quốc tế này cần có có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với những trường hợp vận chuyển các hành khách là cá nhân thì cần phải có chứng từ thanh toán trực tiếp.

Nếu không đủ điều kiện hưởng thuế suất 0% bạn phải chịu tính thuế theo mức thuế suất 10%.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

5. Hướng dẫn giá tính thuế với vận tải quốc tế

Nếu bạn và doanh nghiệp đang thắc mắc về giá tính thuế với vận tải quốc tế thì có thể tham khảo Điểm 1.13 và 1.14 của Mục I, Phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC, được Bộ Tài Chính ban hành ngày 26/12/2008.

Theo đó, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể như sau:

– Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt đó là cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.

– Với các dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói này được xác định là giá đã có thuế GTGT.

– Với các trường hợp giá trọn gói đã bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam hay từ Việt Nam đi nước ngoài cùng các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác, nếu có đầy đủ chứng từ hợp pháp thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên sẽ được tính giảm trừ trong giá tính thuế GTGT.

– Với hóa đơn của những cơ sở kinh doanh được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhằm đầu tư xây dựng nhà để bán, cho thuê; để đầu tư cơ sở hạ tầng để bán, cho thu; hay để làm dịch vụ vận tải, dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế thì tiến hành lập hóa đơn như sau:

+ Tại dòng giá bán sẽ ghi giá bán nhà, cơ sở hạ tầng; doanh thu về vận tải; doanh thu du lịch lữ hành trọn gói nhưng chưa có thuế GTGT.

+ Tại dòng giá tính thuế GTGT thì giá sẽ được xác định theo Điểm 1.8 của Mục I, phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC..

+ Tại dòng thuế suất, tiền thuế GTGT, giá thanh toán ghi theo quy định.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

6. Bộ chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế

Tại Điểm c, Khoản 1, Điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính cũng quy định cụ thể vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Cước phí vận chuyển quốc tế hiểu một cách đơn giản nhất chính là khoản tiền mà bên thuê vận chuyển vận tải quốc tế phải trả cho bên vận chuyển để chuyển một số hàng nhất định, tới được đến nơi mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển.

Về nguyên tắc, cách tính cước phí vận chuyển vận tải sẽ được dựa trên sự tự do thỏa thuận của các bên. Song trên thực tế, việc thỏa thuận cước phí vận chuyển thường được dựa trên biểu giá cước vận chuyển do bên vận chuyển đưa ra. Đây là một khoản chi phí bắt buộc mà các doanh nghiệp cần phải bỏ ra để chi trả cho công ty, đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải chuyên nghiệp.

Thông thường, đi đôi với thủ tục thanh toán cước phí vận tải quốc tế, cả hai bên đều cần hoàn tất thủ tục, hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý giữa đối tượng là người vận chuyển và người đi thuê vận chuyển. Hợp đồng phải liệt kê đầy đủ những chặng đường nội địa và quốc tế đi qua.

Như vậy, căn cứ vào những khái niệm trên, có thể hiểu chứng từ thu cước vận chuyển quốc tế là một loại hóa đơn, chứng từ do bên cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế lập nên nhằm ghi nhận các thông tin cung ứng dịch vụ vận tải quốc tế theo đúng quy định của pháp luật.

Thường thì chứng từ vận chuyển sẽ bao gồm vận đơn, giấy tờ gửi hàng và chứng từ vận chuyển khác, tùy theo hình thức vận tải quốc tế bạn sử dụng.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

7. Các hình thức vận tải quốc tế phổ biến ngày nay

Hiện nay, có rất nhiều phương thức lựa chọn dịch vụ vận tải quốc tế, tùy thuộc vào từng kích thước, loại mặt hàng hóa cũng như về số lượng của từng lô hàng hóa mà doanh nghiệp lựa chọn với những hình thức vận chuyển sao cho phù hợp nhất.

Vận chuyển hàng quốc tế bằng đường biển và đường hàng không

+ Vận tải bằng đường hàng không: Vận tải quốc tế bằng đường hàng không luôn được đảm bảo với tốc độ vận chuyển của bạn được giao hàng trong thời gian nhanh nhất, nhưng lại bị hạn chế về chủng loại của hàng hóa, không phải bất cứ lô hàng hóa nào bạn cũng có thể vận chuyển với hình thức này.

+ Vận tải bằng đường biển: vận tải quốc tế bằng đường biển có một ưu thế vượt trội chính là dịch vụ này thích hợp với tất cả các chủng loại hàng hóa, cho dù ở bất cứ nơi đâu hay ở bất cứ vùng miền nào trên thế giới. Không những thế, đây còn là một trong những dịch vụ có tuyến đường đi thẳng, tất cả những tuyến đường đều có sự liên kết chặt chẽ với các cảng lớn nhỏ trên thế giới, hay đúng hơn là tất cả những nơi mà nó từng đặt chân tới.

Thực tế không chỉ có vậy mà nó không có ưu điểm, chi phí vận chuyển hàng hóa sẽ rẻ hơn nhiều so với những hình thức khác, qua đó sẽ giúp thúc đẩy hiệu quả phân phối cũng như tính chất vận tải nâng cao tầm vóc mới.

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam, Cước vận tải quốc tế từ Việt Nam,