Thủ tục nhập khẩu cà phê
Mặc dù là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 thế giới, song Việt Nam vẫn xuất khẩu chủ yếu là cà phê thô. Do đó, nhiều doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu cà phê từ nước ngoài về để sử dụng và kinh doanh. Vậy thủ tục nhập khẩu cà phê được thực hiện ra sao? Hãy cùng theo dõi chi tiết ở nội dung dưới đây.
Điều kiện nhập khẩu đối với cà phê
Để nhập khẩu cà phê vào thị trường Việt Nam, trước hết các doanh nghiệp nhập khẩu phải đảm bảo hàng hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện như sau:
- Cà phê nhập khẩu phải được công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Doanh nghiệp nhập khẩu phải được cơ quan kiểm tra cấp giấy “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng;
- Phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế đối với các thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ;
Nếu Việt Nam chưa có quy chuẩn rõ ràng, sẽ áp dụng theo thỏa thuận quốc tế và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đang là thành viên.
Đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ các quy định về về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm…
Mã HS của cà phê
Mã HS của cà phê thuộc phần Phần II: Các sản phẩm thực vật và thuộc Chương 09: Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị.
Tra cứu mã HS của sản phẩm là việc làm bắt buộc, bởi nó sẽ giúp cho các doanh nghiệp nắm được các quy định, chính sách thuế nhập khẩu cụ thể đối với mặt hàng cà phê. Đối với sản phẩm cà phê sẽ thuộc sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Để xác định được mã HS của sản phẩm sẽ dựa trên thông tin tính chất, thành phần, cấu tạo, chức năng…thực tế của hàng hóa. Đồng thời, sẽ dựa trên cơ sở catalogue, tài liệu, kỹ thuật ( nếu có) hoặc giám định tại cục kiểm định Hải Quan.
Mã HS của cà phê thuộc phần Phần II: Các sản phẩm thực vật và thuộc Chương 09: Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị.
Mã HS 0901 (Nhóm lớn): Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caphein; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
+ Mã HS 090111: Cà phê, chưa rang Chưa khử chất caphein:
Mã HS 09011110: Arabica WIB hoặc Robusta OIB;
Mã HS 09011190: Loại khác.
+ Mã HS 090112: Đã khử chất caphein:
Mã HS 09011210: Arabica WIB hoặc Robusta OIB;
Mã HS 09011290: Loại khác;
+ Mã HS 090121: Cà phê, đã rang:Chưa khử chất caphein:
Mã HS 09012110: Chưa xay;
Mã HS 09012120: Đã xay;
+ Mã HS 090122: Đã khử chất caphein:
Mã HS 09012210: Chưa xay;
Mã HS 09012220: Đã xay.
+ Mã HS 090190: Loại khác:
Mã HS 09019010: Vỏ quả và vỏ lụa cà phê;
Mã HS 09019020: Các chất thay thế có chứa cà phê.
Lưu ý: Mã HS Options Logistics tư vấn kể trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Thủ tục tự công bố sản phẩm đối với mặt hàng cà phê
Với mặt hàng cà phê khi nhập khẩu mẫu hàng thực tế về trước là có thể làm thủ tục tự công bố sản phẩm. Trong quá trình công bố, các doanh nghiệp cần nhập hàng bao gồm cả sản phẩm và bao bì đóng gói đến các cơ quan chức năng tiến hành kiểm nghiệm và chờ kết quả.
Hồ sơ tự công bố sản phẩm cà phê
Về cơ bản, hồ sơ tự công bố sản phẩm với mặt hàng cà phê các doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại hồ sơ sau đây:
- Bản tự công bố thực phẩm (theo mẫu)
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm theo QCVN
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Mẫu sản phẩm; mẫu nhãn mác sản phẩm; hình ảnh sản phẩm
- Bản sao có công chứng Chứng nhận GMP; HACCP hoặc giấy chứng nhận tương đương trong nước hoặc nước ngoài (nếu có);
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu. (Lưu ý: phải có nội dung chứng nhận mặt hàng phù hợp với lứa tuổi, đối tượng sử dụng).
- Bản sao hợp đồng thương mại;
Quy trình công bố sản phẩm cà phê
Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin công bố sản phẩm cà phê nhập khẩu, các doanh nghiệp sẽ thực hiện quy trình công bố sản phẩm theo các bước như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công bố sản phẩm và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý An toàn thực phẩm.
- Bước 2: Ban Quản lý An toàn thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được tiếp nhận và in biên bản nhận hồ sơ. Còn nếu chưa đầy đủ, doanh nghiệp sẽ được hướng dẫn bổ sung hoàn thiện.
- Bước 3: Ban quản lý Quản lý An toàn thực phẩm có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và đăng tải hồ sơ lên website trong vòng 7 ngày.
- Bước 4: Doanh nghiệp sẽ trực tiếp đăng nhập vào website và tự kiểm tra công bố của mình.
Đăng ký xin giấy phép nhập khẩu
Đăng ký giấy phép nhập khẩu cà phê là một bước không thể bỏ qua trong quá trình nhập khẩu cà phê. Để xin giấy phép nhập khẩu các doanh nghiệp sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề nhập khẩu, kinh doanh cà phê.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Bản sao công chứng CA;
- Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm;
- Nhãn sản phẩm;
- Đơn xin cấp phép nhập khẩu;
- Khai báo kiểm dịch thực vật.
- Kiểm dịch thực vật cà phê nhập khẩu
Ngoài hồ sơ đăng ký nhập khẩu cà phê, các doanh nghiệp sẽ phải làm kiểm dịch thực vật. Theo đó, hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật sẽ bao gồm những giấy tờ như sau:
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
- Bản sao chụp hoặc bản sao chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu.
Giấy tờ này được cơ quan kiểm dịch thực vật tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ theo quy định. Nếu bộ hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung thêm.
Quá trình thực hiện kiểm dịch sẽ được chuyên viên kiểm dịch trực tiếp trên lô hàng ở cửa khẩu, cảng biển. Tiếp đến, doanh nghiệp sẽ được cơ quan kiểm dịch thực vật sẽ cấp Giấy chứng nhận và vận chuyển nội địa trong vòng 24 giờ kể từ khi cấp giấy.
Thủ tục hải quan nhập khẩu cà phê
Để làm thủ tục hải quan nhập khẩu cà phê các doanh nghiệp sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ scan bản điện tử hoặc bản gốc với các loại giấy tờ theo quy định.
Bất cứ một mặt hàng nào khi nhập khẩu về Việt Nam đều phải làm thủ tục hải quan và mặt hàng cà phê cũng vậy. Để làm thủ tục hải quan các doanh nghiệp sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ scan bản điện tử hoặc bản gốc với các loại giấy tờ như sau:
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại);
- Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa);
- Bill of lading (Vận đơn);
- Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ – nếu doanh nghiệp nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt);
- Các chứng từ khác (nếu có);
Ngoài các loại giấy tờ nêu trên, đối với nhập khẩu mặt hàng cà phê các doanh nghiệp sẽ phải cung cấp thêm 2 loại giấy tờ như sau:
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
- Chứng nhận kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chính sách thuế khi nhập khẩu mặt hàng cà phê
Các doanh nghiệp khi nhập khẩu cà phê về Việt Nam sẽ phải chi trả cho 2 khoản thuế cố định đó là thuế nhập khẩu hàng hóa và thuế giá trị gia tăng (VAT). Cụ thể:
- Thuế VAT đối với mặt hàng cà phê sẽ dao động từ 5 – 10%
- Thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng với mặt hàng cà phê sẽ là 20%
Trong trường hợp, cà phê được nhập khẩu từ các quốc gia có FTA với Việt Nam có thể doanh nghiệp sẽ nhận được ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu. Do đó, các doanh nghiệp nên theo dõi nội dung để không bỏ lỡ những ưu đãi này.
Hi vọng, với thông tin hữu ích trong bài viết trên đây sẽ giúp các doanh nghiệp nắm được thủ tục và chính sách thuế nhập khẩu cà phê về Việt Nam. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về thủ tục nhập khẩu hàng hóa và chính sách thuế, hãy liên hệ đến đội ngũ CSKH của Options Logistics để được giải đáp tốt nhất.