Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom - UK)
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Danh mục các sân bay ở Anh
Tên sân bay | IATA | ICAO | Airport name |
Sân bay London-Heathrow | LHR | EGLL | London-Heathrow Airport |
Sân bay London-Gatwick | LGW | EGKK | London-Gatwick Airport |
Sân bay Manchester | MAN | EGCC | Manchester Airport |
Sân bay London-Stansted | STN | EGSS | London-Stansted Airport |
Sân bay London-Luton | LTN | EGGW | London-Luton Airport |
Sân bay Edinburgh | EDI | EGPH | Edinburgh Airport |
Sân bay Birmingham | BHX | EGBB | Birmingham Airport |
Sân bay Glasgow | GLA | EGPF | Glasgow Airport |
Sân bay Bristol | BRS | BRRD | Bristol Airport |
Sân bay Belfast | BFS | EGAA | Belfast-International Airport |
Sân bay Newcastle | NCL | EGNT | Newcastle Airport |
Sân bay Liverpool | LPL | EGGP | Liverpool Airport |
Sân bay East Midlands | EMA | EGNX | East Midlands Airport |
Sân bay London-City | LCY | EGLC | London-City Airport |
Sân bay Leeds Bradford | LBA | EGNM | Leeds Bradford Airport |
Sân bay Aberdeen | APZ | EGPD | Aberdeen Airport |
Sân bay Belfast-City | BHD | EGAC | Belfast-City Airport |
Sân bay Southampton | SOU | EGHI | Southampton Airport |
Sân bay Jersey | JER | EGJJ | Jersey Airport |
Sân bay Cardiff | CWL | EGFF | Cardiff Airport |
Sân bay London-Southend | SEN | EGMC | London-Southend Airport |
Sân bay Doncaster Sheffield | DSA | EGCN | Doncaster Sheffield Airport |
Sân bay Exeter | EXT | EGTE | Exeter Airport |
Sân bay Inverness | INV | EGPE | Inverness Airport |
Sân bay Guernsey | GCI | EGJB | Guernsey Airport |
Sân bay Isle of Man | IOM | EGNS | Isle of Man Airport |
Sân bay Glasgow-Prestwick | PIK | EGPK | Glasgow-Prestwick Airport |
Sân bay Bournemouth | BOH | EGHH | Bournemouth Airport |
Sân bay Norwich | NWI | EGSH | Norwich Airport |
Sân bay Newquay | NQY | EGHQ | Newquay Airport |
Sân bay Sumburgh | LSI | EGPB | Sumburgh Airport |
Sân bay Humberside | HUY | EGNJ | Humberside Airport |
Sân bay City of Derry | LDY | EGAE | City of Derry Airport |
Sân bay Kirkwall | KOI | EGPA | Kirkwall Airport |
Sân bay Scatsta | SCS | EGPM | Scatsta Airport |
Sân bay Durham Tees Valley | MME | EGNV | Durham Tees Valley Airport |
Sân bay Stornoway | SYY | EGPO | Stornoway Airport |
Sân bay St Mary’s | IHC | EGHE | St Mary’s Airport |
Sân bay Land’s End | LEQ | EGHC | Land’s End Airport |
Sân bay Alderney | ACI | EGJA | Alderney Airport |
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Vương quốc Anh (UK)
Là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Anh có đường biên giới trên bộ với Scotland về phía bắc và với Wales về phía tây. Biển Ireland nằm về phía tây bắc và biển Celtic nằm về phía tây nam của Anh.
Tách biệt khỏi châu Âu lục địa qua biển Bắc về phía đông và eo biển Manche về phía nam. Chính vì vậy mà trước khi Tân Thế Giới được phát hiện vào những năm cuối thế kỷ 15, đầu thế kỷ 16, thì Vương quốc Anh được xem là phần rìa châu lục và gần như bị lờ đi trước tầm nhìn hạn hẹp của người châu Âu vốn dĩ chỉ biết đến những con đường bộ dẫn đến phương Đông xa xôi.
Thời gian về sau, những tuyến đường biển dần được hình thành, Anh trở nên quan trọng hơn rất nhiều trong thương mại thế giới bởi vị trí tự nhiên của Anh biến nơi này trở thành một điểm trung chuyển tự nhiên, đón nhận vô số lượt tàu thuyền từ nhiều nơi trên thế giới ghé đến.
Nói riêng về ngành vận tải biển, hàng năm ngành này đã đóng góp khoảng 10 tỷ bảng Anh (14,2 tỷ USD) cho nền kinh tế Anh, và đang tạo công ăn việc làm trực tiếp cho khoảng hàng trăm nghìn người. Với những cảng biển chính như:
1. CẢNG GREENOCK
Cảng Greenock, hay còn gọi là Clydeport, là một cảng chính ở bờ tây Scotland, tọa lạc tại cửa sông Clyde, vùng nước ven biển sâu nhất ở Quần đảo Anh. Cảng Greenock cách sân bay quốc tế Glasgow 24 km. Khu vực kho hàng có mái che của cảng rộng 16,000 m2.
Vận chuyển hàng hóa từ Greenock về Hải Phòng
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Greenock về Hải Phòng : 52 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Greenock về Hồ Chí Minh
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Greenock về Hồ Chí Minh: 41 ngày
2. CẢNG LIVERPOOL
Cảng Liverpool là một trong những cảng lớn và bận rộn bậc nhất tại Vương quốc Anh, trải dài dọc hai bên bờ sông Mersey, thuộc vùng Tây Bắc Vương Quốc Anh.
Cảng Liverpool cách sân bay quốc tế Liverpool 12 km và Manchester 30 km. Khu vực kho hàng có mái che rộng hơn 1 triệu m2. Trung bình mỗi năm cảng Liverpool tiếp nhận 33,400,000 tấn hàng, gồm hàng triệu tấn hàng hàng khô, 1.3 triệu tấn sản phẩm gỗ, hơn 400 tàu rời chở hàng hóa dạng lỏng.
Vận chuyển hàng hóa từ Liverpool về Hải Phòng
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Liverpool về Hải Phòng : 48 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Liverpool về Hồ Chí Minh
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Liverpool về Hồ Chí Minh: 45 ngày
3. CẢNG SOUTHAMPTON
Cảng Southampton, nằm trong khu vực trung tâm bờ Nam Vương Quốc Anh, cách sân bay quốc tế Southampton 7 km, là nơi có bến tàu bận rộn nhất và là cảng container lớn thứ hai của cả nước sau Cảng Felixstowe với khu vực kho ngoài trời trải dài trên 85 hecta, kho hàng có mái che rộng 66,500 m2, lượng hàng trung bình mỗi năm 35,000,000 tấn hàng.
- Vận chuyển hàng hóa từ Southampton về Hải Phòng
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Southampton về Hải Phòng: 38 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Southampton về Hồ Chí Minh
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Southampton về Hồ Chí Minh: 28 ngày
4. CẢNG LONDON
Là một phần của sông Thames, cảng London cách sân bay quốc tế Humberside 16 km. Tính đến thời điểm hiện tại, cảng London bao gồm 70 bến cảng tư nhân, với hơn 30.000 công nhân làm việc tại cảng.
Trung bình mỗi năm, cảng tiếp nhận hơn 54,400,000 tấn hàng hóa từ các sản phẩm gỗ, giấy, phương tiện đi lại, nông phẩm, dầu thô, than, kim loại đến cả các chuyến tàu rời chở hàng hóa dạng lỏng.
- Vận chuyển hàng hóa từ London về Hải Phòng
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ London về Hải Phòng: 33 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ London về Hồ Chí Minh
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ London về Hồ Chí Minh: 28 ngày
5. CẢNG FELIXSTOWE
Cảng Felixstowe được xem cảng container bận rộn nhất của Vương Quốc Anh và hạng 8 châu Âu và 43 trên thế giới vào năm 2017, nơi đây tập trung hơn 48% lượng container ra vào nước Anh, tiếp nhận hơn 3.85 triệu TEU hàng hóa mỗi năm. Cảng Felixstowe rộng trên 3.383 ha, với 2 bến tàu chính là Trinity và Landguard.
- Vận chuyển hàng hóa từ Felixstowe về Hải Phòng
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Felixstowe về Hải Phòng: 65 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Felixstowe về Hồ Chí Minh
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Felixstowe về Hồ Chí Minh: 62 ngày
6. CẢNG IMMINGHAM
Cảng Immingham, hay còn gọi là Immingham Docks, là một cảng chính ở bờ đông nước Anh, cách sân bay quốc tế gần nhất Humberside 16 km. Nằm ở phía nam sông Humber và phía tây Grimsby.
Hằng năm, cảng tiếp nhận trung bình 55 triệu tấn hàng, bao gồm gần 20 triệu tấn dầu, 10 triệu tấn than. Khu vực kho hàng có mái che rộng 21,840 m2 .
- Vận chuyển hàng hóa từ Immingham về Hải Phòng
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Immingham về Hải Phòng: 61 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Immingham về Hồ Chí Minh
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Immingham về Hồ Chí Minh : 59 ngày
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Tổng hợp tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
1. Đánh giá chung
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2021 xuất nhập khẩu phục hồi mạnh, đạt kỷ lục từ trước tới nay và cùng vượt 30 tỷ USD – mốc chưa từng xác lập trước đó.
Cụ thể, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 11 đạt 62,48 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước, tương ứng tăng 7,47 tỷ USD. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng trước (tương ứng tăng 3 tỷ USD); nhập khẩu đạt 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% (tương ứng tăng 4,47 tỷ USD).
Lũy kế đến hết tháng 11/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 602 tỷ USD, tăng 22,9% với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 112,25 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD và nhập khẩu đạt 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Trong tháng, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,26 tỷ USD. Tính trong 11 tháng/2021, cán cân thương mại hàng hóa của cả nước thặng dư 1,46 tỷ USD.
Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong 11 tháng/2020 và 11 tháng/2021
Tổng cục Hải quan ghi nhận tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng đạt 43,56 tỷ USD, tăng 15,3% so với tháng trước, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 11 tháng/2021 đạt 417,71 tỷ USD, tăng 25,3%, tương ứng tăng 84,32 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng này đạt 23,09 tỷ USD, tăng 11,6% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 lên 220,63 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.
Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 đạt 20,47 tỷ USD, tăng 19,8% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 đạt 197,08 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 có mức thặng dư trị giá 2,62 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 11 tháng/2021 lên mức thặng dư trị giá 23,55 tỷ USD.
2. Thị trường xuất nhập khẩu
Trong 11 tháng/2021, trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt 390,06 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2020, tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (64,8%) trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước.
Trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ: 125,3 tỷ USD, tăng 24%; châu Âu: 66,14 tỷ USD, tăng 14,2%; châu Đại Dương: 12,82 tỷ USD, tăng 45,7% và châu Phi: 7,69 tỷ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Bảng 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn trong 11 tháng/2021 và so với 11 tháng/2020
Thị trường | Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||||
Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 145,54 | 15,4 | 48,2 | 244,52 | 28,9 | 81,4 |
– ASEAN | 26,01 | 24,2 | 8,6 | 37,17 | 36,8 | 12,4 |
– Trung Quốc | 50,11 | 16,1 | 16,6 | 99,40 | 33,2 | 33,1 |
– Hàn Quốc | 19,88 | 14,0 | 6,6 | 50,50 | 20,8 | 16,8 |
– Nhật Bản | 18,11 | 3,6 | 6,0 | 20,29 | 10,2 | 6,8 |
Châu Mỹ | 102,19 | 25,7 | 33,9 | 23,10 | 16,7 | 7,7 |
– Hoa Kỳ | 86,03 | 24,0 | 28,5 | 14,13 | 13,6 | 4,7 |
Châu Âu | 45,83 | 12,5 | 15,2 | 20,31 | 18,3 | 6,8 |
– EU(27) | 35,90 | 12,6 | 11,9 | 15,34 | 16,6 | 5,1 |
Châu Đại Dương | 4,92 | 21,6 | 1,6 | 7,89 | 66,4 | 2,6 |
Châu Phi | 3,25 | 15,1 | 1,1 | 4,45 | 32,4 | 1,5 |
Tổng | 301,73 | 18,3 | 100,0 | 300,27 | 27,9 | 100,0 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
3. Nhập khẩu hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa trong tháng là 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% về số tương đối, tương ứng tăng 4,48 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước. Các mặt hàng có trị giá tăng so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 1,32 tỷ USD, tương ứng tăng 20,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng tăng 424 tỷ USD, tương ứng tăng 11,9%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 335 triệu USD, tương ứng tăng 16,7%; vải các loại tăng 236 triệu USD, tương ứng tăng 21,4%…
Tổng trị giá nhập khẩu trong 11 tháng/2021 là 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 10,56 tỷ USD, tương ứng tăng 18,3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 9,21 tỷ USD, tương ứng tăng 27,8%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 4,59 tỷ USD, tương ứng tăng 31,5%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Biểu đồ 4: Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện: trị giá nhập khẩu trong tháng là 7,8 tỷ USD, tăng 20,4% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 68,14 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc là 19,73 tỷ USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là Hàn Quốc với 18,25 tỷ USD, tăng 17,9%; Đài Loan là 8,79 tỷ USD, tăng 26,1%…
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng:
trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,98 tỷ USD, tăng 11,9% so với tháng trước. Tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 11 tháng/2021 đạt 42,3 tỷ USD, tăng 27,8% tương ứng tăng 9,2 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này có xuất xứ tử Trung Quốc với trị giá đạt 22,81 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với cùng kỳ năm trước; Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 5,59 tỷ USD, tăng 3,7%; Nhật Bản: 4,02 tỷ USD, giảm nhẹ 0,1%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Điện thoại các loại và linh kiện:
nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,34 tỷ USD, tăng 16,7% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 19,16 tỷ USD, tăng 31,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng/2021, Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là 2 thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 17,81 tỷ USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Trong đó: từ Hàn Quốc là 9,55 tỷ USD, tăng 45%; nhập khẩu từ Trung Quốc là 8,26 tỷ USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên phụ liệu ngành dệt, may, da, giày:
Trị giá nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 2,39 tỷ USD, tăng mạnh 21,3% so với tháng trước.
Lũy kế trong 11 tháng/2021, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này đạt 23,97 tỷ USD, tăng 24%, tương ứng tăng 4,64 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 52%, với 12,34 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2020. Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 2,3 tỷ USD, tăng 12%; Đài Loan với 2,25 tỷ USD, tăng 22,9%; Hoa Kỳ với 1,56 tỷ USD, giảm 5,4%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Ô tô nguyên chiếc các loại:
Trong tháng 11/2021, lượng nhập xe ô tô nguyên chiếc các loại về Việt Nam là gần 15,4 nghìn chiếc, tương đương với lượng nhập khẩu của tháng trước, với trị giá đạt 340 triệu USD, giảm 2,5% so với tháng trước.
Trong 11 tháng/2021, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc đạt gần 145 nghìn chiếc, trị giá 3,23 tỷ USD; tăng 56,7% về lượng và tăng 58,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan với 73,84 nghìn chiếc, tăng 64,2%; In-đô-nê-xia là hơn 42 nghìn chiếc, tăng 28,5%; Trung Quốc là 18,4 nghìn chiếc, tăng mạnh 194%… so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG
Nguồn: Tổng cục Hải quan |
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK), Nhập khẩu hàng hóa từ Anh (United Kingdom – UK),