Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Danh mục các sân bay ở Canada
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Canada
1. CẢNG PRINCE RUPERT
- Địa chỉ: 215 Cow Bay Rd, Prince Rupert, BC V8J 1A2, Canada
- Điện thoại: +1 250-627-8899
- Website: https://www.rupertport.com
Cảng Prince Rupert được thành lập vào năm 1914 bởi Grand Trunk Railway, với mục đích lưu thông hàng hóa từ cảng Vancouver. Mỗi năm, cảng tiếp nhận 1,036,000 TEUs, với hơn 26.7 metric tấn hàng hóa ra vào cảng, cụ thể:
Khu vực cảng container rộng 24 hecta, sức chứa 500,000 TEUs một năm.
Bến tàu Westview Wood Pellet: cung cấp các kho chứa nhiên liệu sinh học cho thị trường quốc tế. Bến tàu đi vào hoạt động vào tháng 1 năm 2014, được sở hữu và vận hành bởi Công ty Pinnacle Renewable Energy, vốn dĩ nơi này ban đầu được mở ra để xuất hàng viên gỗ trong khu vực Bắc Mỹ.
Công suất hàng năm lên đến 1.25 triệu tấn sản phẩm gỗ sử dụng trong ngành công nghiệp nhiên liệu cho các thị trường thế giới.
Bến tàu ngũ cốc ra đời vào năm 1985, hiện cảng có sức chứa 7 triệu tấn hàng hóa một năm.
Bến tàu ngũ cốc Prince Rupert có hệ thống máy nâng cao nhất Canada, có khả năng tiếp nhận các loại hàng hóa ngũ cốc chủ yếu như: lúa mì, lúa mạch, yến mạch, cải dầu,… sau đó được vận chuyển bởi hệ thống đường sắt trực tiếp từ khu xử lý đến bến cảng.
Bến tàu xuất khẩu khí propane AltaGas’ Ridley Island (RIPET), cơ sở xuất khẩu khí propane đầu tiên của Canada, rộng 10 hecta.
Bến cảng vận hành hệ thống ường sắt và bến cảng sâu nhất ở Bắc Mỹ để cung cấp cho các nhà sản xuất khí đốt tự nhiên thông qua thị trường quốc tế trong vòng 15 ngày so với bờ biển vùng vịnh của Hoa Kỳ. Bến tàu RIPET có sức chứa 1.2 triệu tấn.
Bến tàu Ridley tiếp nhận hàng rời như than luyện kim, than nhiệt, than cốc, công suất hoạt động 9,000 tấn một giờ trên diện tích 55 hecta kho bãi chất/dỡ.
Vận chuyển hàng hóa từ Prince Rupert về Hải Phòng
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Prince Rupert về Hải Phòng: 46 ngàyVận chuyển hàng hóa từ Prince Rupert về Hồ Chí Minh
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Prince Rupert về Hồ Chí Minh: 48 ngày
2. CẢNG VANCOUVER
- Địa chỉ: 999 Canada PI, Vancouver, BC V6C 3T4, Canada
- Điện thoại: +1 604-665-9000
- Website: https://www.portvancouver.com/
Tọa lạc tại bờ tây nam Canada, cảng Vancouver là cảng lớn nhất của quốc gia “lá phong đỏ” và là cảng lớn thứ 3 ở khu vực Bắc Mỹ, tạo cầu nối thương mại cho Canada và hơn 170 nền kinh tế đã và đang phát triển trên toàn cầu.
Mỗi năm nơi này tiếp nhận trên 3,396,000 TEUs tương đương 147 triệu tấn hàng hóa với trị giá 240 tỉ đô la Mỹ, chiếm hơn 90% tổng khối lượng thị trường xuất nhập khẩu của Canada, đóng góp cho nền kinh tế quốc gia 11.9 tỉ CAD vào giá trị GDP, tạo điều kiện lao động cho 115,300 nhân công tại cảng. Cảng Vancouver bao gồm 28 bến cảng nước nước sâu và nội địa, được trang bị:
– 2 bến cảng ô tô: Wallenius Wilhelmsen Logistics, Fraser Wharves. Xử lý hơn 400,000 phương tiện mỗi năm. Chính số lượng này đã khiến cho Vancouver trở thành 1 trong
– 3 cảng dẫn đầu về tổng lượng ô tô tiếp nhận tại khu vực Bắc Mỹ.
– 21 bến tàu rời:
- Fraser Surrey Docks,
- Lynnterm East Gate and West Gate,
- Alliance Grain Terminal,
- Canexus Chemicals,
- Cargill,
- Cascadia,
- Fibreco,
- Ioco,
- Kinder Morgan Vancouver Wharves,
- Kinder Morgan Westridge,
- Lantic Inc., Neptune Bulk Terminals,
- Pacific Coast Terminals,
- Pacific Elevators,
- Petro-Canada,
- Richardson International,
- Robert’s Bank Coal Terminals,
- Shellburn,
- Stanovan,
- Univar Canada Terminal,
- West Coast Reduction,
- Westshore Terminals.
Chiếm 2/3 lượng hàng ra vào cảng Vancouver hăng, với trang thiết bị hiện đại, bến tàu tiếp nhận hàng loạt các loại hàng hóa từ sản phẩm gỗ, thép, máy móc, chất lỏng,…
4 bến container: Centerm, Deltaport, Fraser Surrey Docks, Vanterm. Cung cấp dịch vụ cho hàng hóa đến từ châu Á, châu Âu, châu Mỹ Latin, châu Đại Dương, cho phép trữ lượng kho tải gần 3 triệu TEUs.
2 bến tàu du lịch: Ballantyne Pier, Canada Place. Con số hành khách ấn tượng 800,000 lượt khách đến tham quan cảnh đẹp tuyệt mỹ tại bờ Tây Canada mỗi năm.
Vận chuyển hàng hóa từ Vancouver về Hải Phòng
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Vancouver về Hải Phòng: 30 ngàyVận chuyển hàng hóa từ Vancouver về Hồ Chí Minh
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Vancouver về Hồ Chí Minh: 34 ngày
3. CẢNG MONTREAL
- Địa chỉ: Montreal, Quebec, Canada
- Điện thoại: +1 514-283-7050
- Website: https://www.port-montreal.com/
Diện tích trải dài trên 6.35 km2, cảng Montreal là một cảng và điểm trung chuyển hàng trên sông St. Lawrence ở Montreal, Quebec, Canada. Từ Địa Trung Hải đến sông Lawrence, đây được xem là tuyến đường trực tiếp ngắn nhất nối liền hai lục địa Âu – Mỹ.
Được thành lập năm 1830, trải qua chiều dài gần 2 thế kỉ, ngày nay cảng đã và đang tiếp nhận 35.357 triệu metric tấn hàng hóa, 1.45 TEUs mỗi năm, đem về mức doanh thu 106.7 triệu CAD mỗi năm (con số được thông kế vào năm 2016).
Để đạt được con số trên, chính quyền cảng và quốc gia đã đầu tư xây dựng với sự hoạt động hiệu quả của: 4 bến cảng container, 6 bến cảng chuyên hàng rời chất lỏng, 3 bến cảng hàng rời khô, 5 bến hàng lẻ, 1 bến cảng chuyên hàng ngũ cốc và một bến cảng du lịch (Iberville Passenger Terminal).
Ngoài ra, nơi đây được tính toàn trong nhiều năm qua đã tiếp nhận hàng hóa đến từ 98% doanh nghiệp xuất khẩu và nhập khẩu tại Quebec và 93% tại Ontario. Đội ngũ nhân lực gồm 240 nhân viên và tạo điều kiện việc làm trực tiếp, kể cả gián tiếp cho 16,000 người.
Hơn nữa, cảng Montreal là một trong thành viên sáng lập Green Marine, một chương trình tình nguyện môi trường cho ngành công nghiệp hàng hải ở Canada và Mỹ.
Vận chuyển hàng hóa từ Montreal về Hải Phòng
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Montreal về Hải Phòng: 52 ngàyVận chuyển hàng hóa từ Montreal về Hồ Chí Minh
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Montreal về Hồ Chí Minh: 56 ngày
4. CẢNG HALIFAX
- Địa chỉ: Halifax, Nova Scotia, Canada
- Điện thoại: +1 902-420-0343
- Website: https://www.portofhalifax.ca/
Cảng Halifax tọa lạc ngay tại vị trí chiến lược làm cửa ngõ giao thương cho khu vực Bắc Mỹ và hơn 150 nước trên toàn thế giới với tất cả các loại hàng hóa.
Mỗi năm, nơi này tiếp nhận 1,500 chuyến tàu, lượng hàng hóa được thống kê trên 8.2 triệu metric tấn. Hiện nay, cảng Halifax hoạt động hết công suất để đạt được hiệu quả cao và đảm bảo chất lượng an toàn của lô hàng với:
Khu vực xử lý hàng ngũ cốc nằm ở phía Tây của Cảng, được liên kết bởi cầu tàu 26, 28 và máy xay nghiền P&H thông qua hệ thống hành lang và băng tải, cầu tàu 25 được trang bị để tiếp nhận hàng hóa. Trong khi đó, cầu tàu 28 với thiết kế 6 tháp xử lý hạt, khả năng cung cấp hơn 50,000 giạ hạt ngũ cốc mỗi giờ.
Bến tàu biển gồm có 4 cầu tàu. Cầu tàu 24 chuyên xử lý các loại hàng nặng, hàng dự án, sắt thép; cầu tàu dài 213m, sâu 10m. Cầu tàu 23 với diện tích 5000 m2, chiều dài 142 m, chiều sâu 9.2m.
Tiến vào các cầu tàu vùng nước sâu, cảng cung cấp cầu tàu A1 và A, liên kết với hệ thống xe tải và tàu lửa, gồm kho bãi ngoài trời và kho hàng có mái che, xử lý các loài hàng hóa như: sản phẩm từ gỗ, sắt thép,…trên diện tích kho hàng 18,648 m2.
Bến tàu Richmond xử lý hàng Ro/Ro và hàng rời với các cầu tàu: 9, 9A, 9B, 9C.
Bến Fairview Cove (Ceres Halifax) được trang bị 4 cần cẩu container, trong đó có 3 cần cẩu siêu trọng Panamax. Ngoài ra, bến tàu còn có một sân bãi để điều phối xe tải được thiết lập hệ thống kiểm soát truy cập an ninh. Khu vực bến tàu rộng 28.3 hecta, cung cấp sức chứa khoảng 650,000 TEUs hàng hóa.
Bến tàu container Cực Nam (PSA Halifax) bao gồm cầu tàu B và C, trải dài trên 31 hecta với sức chứa 500,000 TEUs.
Vận chuyển hàng hóa từ Halifax về Hải Phòng
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Halifax về Hải Phòng: 45 ngàyVận chuyển hàng hóa từ Halifax về Hồ Chí Minh
Thời gian vận chuyển hàng cont từ Halifax về Hồ Chí Minh: 41 ngày
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Tổng hợp tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
1. Đánh giá chung
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2021 xuất nhập khẩu phục hồi mạnh, đạt kỷ lục từ trước tới nay và cùng vượt 30 tỷ USD – mốc chưa từng xác lập trước đó.
Cụ thể, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 11 đạt 62,48 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước, tương ứng tăng 7,47 tỷ USD. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng trước (tương ứng tăng 3 tỷ USD); nhập khẩu đạt 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% (tương ứng tăng 4,47 tỷ USD).
Lũy kế đến hết tháng 11/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 602 tỷ USD, tăng 22,9% với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 112,25 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD và nhập khẩu đạt 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD.
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Trong tháng, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,26 tỷ USD. Tính trong 11 tháng/2021, cán cân thương mại hàng hóa của cả nước thặng dư 1,46 tỷ USD.
Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong 11 tháng/2020 và 11 tháng/2021
Tổng cục Hải quan ghi nhận tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng đạt 43,56 tỷ USD, tăng 15,3% so với tháng trước, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 11 tháng/2021 đạt 417,71 tỷ USD, tăng 25,3%, tương ứng tăng 84,32 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng này đạt 23,09 tỷ USD, tăng 11,6% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 lên 220,63 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.
Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 đạt 20,47 tỷ USD, tăng 19,8% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 đạt 197,08 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 có mức thặng dư trị giá 2,62 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 11 tháng/2021 lên mức thặng dư trị giá 23,55 tỷ USD.
2. Thị trường xuất nhập khẩu
Trong 11 tháng/2021, trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt 390,06 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2020, tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (64,8%) trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước.
Trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ: 125,3 tỷ USD, tăng 24%; châu Âu: 66,14 tỷ USD, tăng 14,2%; châu Đại Dương: 12,82 tỷ USD, tăng 45,7% và châu Phi: 7,69 tỷ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Bảng 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn trong 11 tháng/2021 và so với 11 tháng/2020
Thị trường | Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||||
Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 145,54 | 15,4 | 48,2 | 244,52 | 28,9 | 81,4 |
– ASEAN | 26,01 | 24,2 | 8,6 | 37,17 | 36,8 | 12,4 |
– Trung Quốc | 50,11 | 16,1 | 16,6 | 99,40 | 33,2 | 33,1 |
– Hàn Quốc | 19,88 | 14,0 | 6,6 | 50,50 | 20,8 | 16,8 |
– Nhật Bản | 18,11 | 3,6 | 6,0 | 20,29 | 10,2 | 6,8 |
Châu Mỹ | 102,19 | 25,7 | 33,9 | 23,10 | 16,7 | 7,7 |
– Hoa Kỳ | 86,03 | 24,0 | 28,5 | 14,13 | 13,6 | 4,7 |
Châu Âu | 45,83 | 12,5 | 15,2 | 20,31 | 18,3 | 6,8 |
– EU(27) | 35,90 | 12,6 | 11,9 | 15,34 | 16,6 | 5,1 |
Châu Đại Dương | 4,92 | 21,6 | 1,6 | 7,89 | 66,4 | 2,6 |
Châu Phi | 3,25 | 15,1 | 1,1 | 4,45 | 32,4 | 1,5 |
Tổng | 301,73 | 18,3 | 100,0 | 300,27 | 27,9 | 100,0 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
3. Nhập khẩu hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa trong tháng là 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% về số tương đối, tương ứng tăng 4,48 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước. Các mặt hàng có trị giá tăng so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 1,32 tỷ USD, tương ứng tăng 20,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng tăng 424 tỷ USD, tương ứng tăng 11,9%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 335 triệu USD, tương ứng tăng 16,7%; vải các loại tăng 236 triệu USD, tương ứng tăng 21,4%…
Tổng trị giá nhập khẩu trong 11 tháng/2021 là 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 10,56 tỷ USD, tương ứng tăng 18,3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 9,21 tỷ USD, tương ứng tăng 27,8%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 4,59 tỷ USD, tương ứng tăng 31,5%…
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Biểu đồ 4: Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện: trị giá nhập khẩu trong tháng là 7,8 tỷ USD, tăng 20,4% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 68,14 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc là 19,73 tỷ USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là Hàn Quốc với 18,25 tỷ USD, tăng 17,9%; Đài Loan là 8,79 tỷ USD, tăng 26,1%…
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng:
trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,98 tỷ USD, tăng 11,9% so với tháng trước. Tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 11 tháng/2021 đạt 42,3 tỷ USD, tăng 27,8% tương ứng tăng 9,2 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này có xuất xứ tử Trung Quốc với trị giá đạt 22,81 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với cùng kỳ năm trước; Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 5,59 tỷ USD, tăng 3,7%; Nhật Bản: 4,02 tỷ USD, giảm nhẹ 0,1%…
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Điện thoại các loại và linh kiện:
nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,34 tỷ USD, tăng 16,7% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 19,16 tỷ USD, tăng 31,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng/2021, Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là 2 thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 17,81 tỷ USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Trong đó: từ Hàn Quốc là 9,55 tỷ USD, tăng 45%; nhập khẩu từ Trung Quốc là 8,26 tỷ USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên phụ liệu ngành dệt, may, da, giày:
Trị giá nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 2,39 tỷ USD, tăng mạnh 21,3% so với tháng trước.
Lũy kế trong 11 tháng/2021, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này đạt 23,97 tỷ USD, tăng 24%, tương ứng tăng 4,64 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 52%, với 12,34 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2020. Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 2,3 tỷ USD, tăng 12%; Đài Loan với 2,25 tỷ USD, tăng 22,9%; Hoa Kỳ với 1,56 tỷ USD, giảm 5,4%…
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Ô tô nguyên chiếc các loại:
Trong tháng 11/2021, lượng nhập xe ô tô nguyên chiếc các loại về Việt Nam là gần 15,4 nghìn chiếc, tương đương với lượng nhập khẩu của tháng trước, với trị giá đạt 340 triệu USD, giảm 2,5% so với tháng trước.
Trong 11 tháng/2021, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc đạt gần 145 nghìn chiếc, trị giá 3,23 tỷ USD; tăng 56,7% về lượng và tăng 58,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan với 73,84 nghìn chiếc, tăng 64,2%; In-đô-nê-xia là hơn 42 nghìn chiếc, tăng 28,5%; Trung Quốc là 18,4 nghìn chiếc, tăng mạnh 194%… so với cùng kỳ năm trước.
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG
Nguồn: Tổng cục Hải quan |
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,
Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada, Dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa từ Canada,