Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway)
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Danh mục các sân bay ở Na Uy
Tên sân bay | Airport name | Mã ICAO | Mã IATA |
Sân bay Oslo | Oslo Airport | ENGM | OSL |
Sân bay Bergen | Bergen Airport | ENBR | BGO |
Sân bay Trondheim | Trondheim Airport | ENVA | TRD |
Sân bay Stavanger | Stavanger Airport | ENZV | SVG |
Sân bay Tromsø | Tromsø Airport | TOS |
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Na Uy (Norway)
CẢNG OSLO
Cảng Oslo các hoạt động khai thác thương mại cảng chủ yếu ở bến cảng Oslo Nordic (YILPORT Oslo). Công suất xử lý mỗi năm trung bình đạt 250,000 TEUs, diện tích nhà kho là 2,600 m2.
Bến cảng được trang bị 8 cẩu bánh lốp, 2 xe nâng container Reach Stacker, 12 xe đầu kéo, 5 xe nâng hàng lẻ chuyên dụng tại cảng giúp cho việc xếp dỡ container an toàn hơn và hiệu quả hơn.
YILPORT Oslo nằm trên bán đảo Sjusoya ở phí đông nam của thành phố oslo và có kết nối trực tiếp với các tuyến đường cao tốc chính. Bến cảng cũng có các kết nối đường sắt gần đó nhằm kết nối cảng với các hệ thống đường sắt nội địa, được sử dụng để phân phối hàng hóa nội địa. Là trung tâm nhập khẩu chính của Na Uy, bến cảng container có các dịch vụ vận chuyển trực tiếp đến tất cả các cảng Bắc Âu cũng như Vương Quốc Anh.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Oslo:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Oslo: 55 ngày
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Oslo: 50 ngày
- Cước vận chuyển hàng lẻ đường biển đi Oslo:
- Cước vận chuyển hàng lẻ từ Hồ Chí Minh – Oslo: 25 USD/CBM
- Cước vận chuyển hàng lẻ từ Hải Phòng – Oslo: 5 USD/CBM
CẢNG LARVIK
Cảng Lavik nằm tại thị trấn Larvik, là đô thị lớn nhất hạt Vestfold của Na Uy, cách Oslo 133 km về hướng Nam.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Larvik:
- Hồ Chí Minh – Larvik: 750 USD/Cont 20”
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Larvik: 35 ngày
- Hải Phòng – Larvik: 830 USD/Cont 20”
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Larvik: 43 ngà
CẢNG STAVANGER
Cảng Stavanger là cảng dầu và khí lớn nhất khu vực Bắc Âu, mỗi năm có 60,000 chuyến tàu ghé đến cảng, 500,000 du khách đến thăm quan. Diện tích cảng là 680,000 m2 với cầu cảng dài 5 km.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Stavanger:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Stavanger: 38 ngày
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Stavanger: 48 ngày
CẢNG BERGEN
Bergen là thành phố lớn thứ 2 của Na Uy và là một trong những điểm đến của các tàu du lịch phổ biến nhất Châu Âu. Tại khu trung tâm Bergen tập trung cho việc xúc tiến vận tại đường biển cũng như xử lý, điều hành và phát triển cơ sở hạ tầng cảng.
Cảng Bergen với mục tiêu hướng tới là một cảng biển thân thiện với môi trường. Văn phòng hành chính được đặt ở bến tàu Hurtigruten của cảng.
Cước vận chuyển hàng lẻ đường biển đi Bergen:
- Thời gian vận chuyển hàng lẻ từ Hồ Chí Minh – Bergen: 36 ngày
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Bergen: 40 ngày
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Tổng hợp tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
1. Đánh giá chung
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2021 xuất nhập khẩu phục hồi mạnh, đạt kỷ lục từ trước tới nay và cùng vượt 30 tỷ USD – mốc chưa từng xác lập trước đó.
Cụ thể, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 11 đạt 62,48 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước, tương ứng tăng 7,47 tỷ USD. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng trước (tương ứng tăng 3 tỷ USD); nhập khẩu đạt 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% (tương ứng tăng 4,47 tỷ USD).
Lũy kế đến hết tháng 11/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 602 tỷ USD, tăng 22,9% với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 112,25 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD và nhập khẩu đạt 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Trong tháng, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,26 tỷ USD. Tính trong 11 tháng/2021, cán cân thương mại hàng hóa của cả nước thặng dư 1,46 tỷ USD.
Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong 11 tháng/2020 và 11 tháng/2021
Tổng cục Hải quan ghi nhận tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng đạt 43,56 tỷ USD, tăng 15,3% so với tháng trước, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 11 tháng/2021 đạt 417,71 tỷ USD, tăng 25,3%, tương ứng tăng 84,32 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng này đạt 23,09 tỷ USD, tăng 11,6% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 lên 220,63 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.
Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 đạt 20,47 tỷ USD, tăng 19,8% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 đạt 197,08 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 có mức thặng dư trị giá 2,62 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 11 tháng/2021 lên mức thặng dư trị giá 23,55 tỷ USD.
2. Thị trường xuất nhập khẩu
Trong 11 tháng/2021, trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt 390,06 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2020, tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (64,8%) trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước.
Trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ: 125,3 tỷ USD, tăng 24%; châu Âu: 66,14 tỷ USD, tăng 14,2%; châu Đại Dương: 12,82 tỷ USD, tăng 45,7% và châu Phi: 7,69 tỷ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Bảng 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn trong 11 tháng/2021 và so với 11 tháng/2020
Thị trường | Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||||
Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | Trị giá | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 145,54 | 15,4 | 48,2 | 244,52 | 28,9 | 81,4 |
– ASEAN | 26,01 | 24,2 | 8,6 | 37,17 | 36,8 | 12,4 |
– Trung Quốc | 50,11 | 16,1 | 16,6 | 99,40 | 33,2 | 33,1 |
– Hàn Quốc | 19,88 | 14,0 | 6,6 | 50,50 | 20,8 | 16,8 |
– Nhật Bản | 18,11 | 3,6 | 6,0 | 20,29 | 10,2 | 6,8 |
Châu Mỹ | 102,19 | 25,7 | 33,9 | 23,10 | 16,7 | 7,7 |
– Hoa Kỳ | 86,03 | 24,0 | 28,5 | 14,13 | 13,6 | 4,7 |
Châu Âu | 45,83 | 12,5 | 15,2 | 20,31 | 18,3 | 6,8 |
– EU(27) | 35,90 | 12,6 | 11,9 | 15,34 | 16,6 | 5,1 |
Châu Đại Dương | 4,92 | 21,6 | 1,6 | 7,89 | 66,4 | 2,6 |
Châu Phi | 3,25 | 15,1 | 1,1 | 4,45 | 32,4 | 1,5 |
Tổng | 301,73 | 18,3 | 100,0 | 300,27 | 27,9 | 100,0 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
3. Nhập khẩu hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa trong tháng là 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% về số tương đối, tương ứng tăng 4,48 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước. Các mặt hàng có trị giá tăng so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 1,32 tỷ USD, tương ứng tăng 20,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng tăng 424 tỷ USD, tương ứng tăng 11,9%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 335 triệu USD, tương ứng tăng 16,7%; vải các loại tăng 236 triệu USD, tương ứng tăng 21,4%…
Tổng trị giá nhập khẩu trong 11 tháng/2021 là 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 10,56 tỷ USD, tương ứng tăng 18,3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 9,21 tỷ USD, tương ứng tăng 27,8%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 4,59 tỷ USD, tương ứng tăng 31,5%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Biểu đồ 4: Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện: trị giá nhập khẩu trong tháng là 7,8 tỷ USD, tăng 20,4% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 68,14 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc là 19,73 tỷ USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là Hàn Quốc với 18,25 tỷ USD, tăng 17,9%; Đài Loan là 8,79 tỷ USD, tăng 26,1%…
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng:
trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,98 tỷ USD, tăng 11,9% so với tháng trước. Tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 11 tháng/2021 đạt 42,3 tỷ USD, tăng 27,8% tương ứng tăng 9,2 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này có xuất xứ tử Trung Quốc với trị giá đạt 22,81 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với cùng kỳ năm trước; Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 5,59 tỷ USD, tăng 3,7%; Nhật Bản: 4,02 tỷ USD, giảm nhẹ 0,1%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Điện thoại các loại và linh kiện:
nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,34 tỷ USD, tăng 16,7% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 19,16 tỷ USD, tăng 31,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng/2021, Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là 2 thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 17,81 tỷ USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Trong đó: từ Hàn Quốc là 9,55 tỷ USD, tăng 45%; nhập khẩu từ Trung Quốc là 8,26 tỷ USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên phụ liệu ngành dệt, may, da, giày:
Trị giá nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 2,39 tỷ USD, tăng mạnh 21,3% so với tháng trước.
Lũy kế trong 11 tháng/2021, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này đạt 23,97 tỷ USD, tăng 24%, tương ứng tăng 4,64 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 52%, với 12,34 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2020. Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 2,3 tỷ USD, tăng 12%; Đài Loan với 2,25 tỷ USD, tăng 22,9%; Hoa Kỳ với 1,56 tỷ USD, giảm 5,4%…
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Ô tô nguyên chiếc các loại:
Trong tháng 11/2021, lượng nhập xe ô tô nguyên chiếc các loại về Việt Nam là gần 15,4 nghìn chiếc, tương đương với lượng nhập khẩu của tháng trước, với trị giá đạt 340 triệu USD, giảm 2,5% so với tháng trước.
Trong 11 tháng/2021, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc đạt gần 145 nghìn chiếc, trị giá 3,23 tỷ USD; tăng 56,7% về lượng và tăng 58,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan với 73,84 nghìn chiếc, tăng 64,2%; In-đô-nê-xia là hơn 42 nghìn chiếc, tăng 28,5%; Trung Quốc là 18,4 nghìn chiếc, tăng mạnh 194%… so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG
Nguồn: Tổng cục Hải quan |
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),
Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway), Nhập khẩu hàng hóa từ Na Uy (Norway),