Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden)

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden)

Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Danh mục các sân bay ở Thụy Điển

Tên sân bayICAOIATAAirport name
Sân bay ArvidsjaurESNXAJRArvidsjaur Airport
Sân bay Borlänge (Sân bay Dala)ESSDBLEBorlänge Airport (Dala Airport)
Sân bay Esk WhileunaESSUEKTEskilstuna Airport
Sân bay Getteborg LandvetterESGGGOTGöteborg Landvetter Airport
Sân bay thành phố Göteborg (Säve)ESGPGSEGöteborg City Airport (Säve)
Sân bay GällivareESNGGEVGällivare Airport
Sân bay Sandviken của GävleESSKGVXGävle–Sandviken Airport
Sân bay HagforsESOHHFSHagfors Airport
Sân bay thành phố HalmstadESMTHADHalmstad City Airport
Sân bay HemavanESUTHMVHemavan Airport
Sân bay HudiksvallESNHHUVHudiksvall Airport
Sân bay HultsfredTHER VimmerbyESSFHLFHultsfred–Vimmerby Airport
Sân bay IdreESUEIDBIdre Airport
Sân bay JönköpingESGJJKGJönköping Airport
Sân bay KalmarESMQKLRKalmar Airport
Sân bay KarlskogaESKKKSKKarlskoga Airport
Sân bay KarlstadESOKKSDKarlstad Airport
Sân bay KirunaESNQKRNKiruna Airport
Sân bay Höga Kusten (Kramfors-Sollefteå)ESNKKRFHöga Kusten Airport (Kramfors-Sollefteå)
Sân bay Kristianstad ESMKKIDKristianstad Airport 
Sân bay Hokby của LidköpingESGLLDKLidköping–Hovby Airport
Liên kết / Sân bay SaabESSLLPILinköping/Saab Airport
Sân bay Luleå ( Sân bay Kallax)ESPALLALuleå Airport (Kallax Airbase)
Sân bay LyckseleESNLLYCLycksele Airport
Sân bay MalmöESMSMMXMalmö Airport
Sân bay Mora thì SiljanESKMMXXMora–Siljan Airport
Sân bay NorrköpingESSPNRKNorrköping Airport
Sân bay OskarshamnESMOOSKOskarshamn Airport
Sân bay PajalaESUPPJAPajala Airport
Sân bay Ronnither (F 17)ESDFRNBRonneby Airport (F 17)
Sân bay SkellefteåESNSSFTSkellefteå Airport
Sân bay SkövdeESGRKVBSkövde Airport
Sân bay Stockholm SkavstaESKNNYOStockholm–Skavsta Airport
Sân bay Stockholm västerås (Hasslo)ESOWVSTStockholm–Västerås Airport (Hasslo)
Sân bay Stockholm ArlandaESSAARNStockholm–Arlanda Airport
Sân bay Stockholm BrommaESSBBMAStockholm–Bromma Airport
Sân bay StorumanESUDSQOStoruman Airport
Sân bay Sundsvallv TimråESNNSDLSundsvall–Timrå Airport
Sân bay SvegESNDEVGSveg Airport
Sân bay SöderhamnESNYSOOSöderhamn Airport
Sân bay Torsby (Sân bay Fryklanda)ESSTTYFTorsby Airport (Fryklanda Airport)
Sân bay Trollhättanọt VänersborgESGTTHNTrollhättan–Vänersborg Airport
Sân bay UmeåESNUUMEUmeå Airport
Sân bay VilmusinaESNVVHMVilhelmina Airport
Sân bay VisbyESSVVBYVisby Airport
Sân bay VästervikESSWVVKVästervik Airport
Sân bay Växjö / KronobergESMXVXOVäxjö/Kronoberg Airport
Sân bay Ängelholm Nott HelsingborgESTAAGHÄngelholm–Helsingborg Airport
Sân bay ÖrebroESOEORBÖrebro Airport
Sân bay ÖrnsköldsvikESNOOERÖrnsköldsvik Airport
Sân bay Åre Östersund (Căn cứ không quân F4 Frösön)ESNZOSDÅre Östersund Airport (F4 Frösön Airbase)

Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, 

Thụy Điển
Danh mục cảng biển tại Thụy Điển (Sweden)

Sơ lược về Thụy Điển :

  • Vị trí địa lý : Bắc Âu giáp Na Uy, Đông Bắc giáp Phần Lan, Nam nối với Đan Mạch, biên giới còn lại giáp biển Baltic và Kattegat
  • Diện tích : 449.964 km², lớn thứ 54 trên thế giới
  • Dân số : 9 triệu người , đứng thứ 155 trên thế giới
  • Hành chính :  được chia làm 3 vùng: Götaland, Svealand và Norrland, thành phố lớn nhất cũng là thủ đô Stockholm.
  • Mã vùng điện thoại : +46.
  • Đơn vị tiền tệ : Krona Thụy Điển
  • Các cảng biển : Gothenburg, Malmo, Seool, Stockholm
Cảng Gothenburg

Lưu lượng container tiếp tục tăng tại Cảng Gothenburg sau khi suy thoái trong năm 2016-2017. Sự phục hồi đặc biệt đáng chú ý trong năm 2018 với giao thông đường bộ từ phía tây Thụy Điển và vùng nội địa của nó dần dần trở lại Cảng Gothenburg. Xu hướng tiếp tục vào năm 2019, do khối lượng chính đến khối lượng cao hơn từ phần còn lại của Thụy Điển. Điều này có thể được nhìn thấy trong số liệu thống kê Q1-Q3 được công bố gần đây bởi chính quyền cảng Gothenburg.

Sự gia tăng các luồng hàng hóa từ toàn bộ Thụy Điển đến Cảng Gothenburg được tạo ra bởi các nhân vật mạnh mẽ cho lưu lượng container trên đường sắt. Phần lớn vận chuyển hàng hóa nội địa đến Cảng Gothenburg bằng đường sắt, với khối lượng tăng 20% ​​trong khoảng từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2019 và khối lượng đường dài từ phía bắc và phía đông Thụy Điển cũng đang tăng trở lại

  • Thời gian vận chuyển từ Ho Chi Minh đến Gotheburg : 43 ngày
  • Thời gian vận chuyển từ Hải phòng đến Gotheburg : 48 ngày
Cảng Malmo

Cảng Malmo là một trong những nhà khai thác cảng lớn nhất của Scandinavia, xử lý hơn 15,1 triệu tấn hàng hóa trong năm 2018. Con số này giảm so với mức 15,6 triệu tấn trong năm 2017.

Cảng Malmo cho phép truy cập vào cơ sở hạ tầng để đảm bảo hàng hóa được xử lý nhanh chóng và an toàn. Hoạt động của cảng bao gồm roll-on / roll-off – và lưu lượng container, du lịch trên biển, giao thông kết hợp thông qua đường sắt, và các thiết bị đầu cuối số lượng lớn dầu và khô.

CMP nhận tàu đủ kích cỡ và xử lý tất cả các loại hàng hóa, bao gồm hàng tiêu dùng, ngũ cốc, hàng lỏng, xe hơi, kim loại phế liệu và vật liệu xây dựng. [4] Với vai trò là nhà khai thác cảng, CMP dỡ, tải và lưu trữ hàng hóa, nhưng cũng hoạt động với các dịch vụ hậu cần 

Mỗi năm các cảng ở Malmö nhận khoảng 4.500 tàu, là cảng xe hơi lớn nhất khu vực Bắc Âu, xử lý gần 303.000 xe trong năm 2018. Cảng có sáu nhà ga ô tô với tổng diện tích 800.000 mét vuông (8.600.000 sq ft) và bốn trung tâm PDI để phục vụ họ.

  • Thời gian vận chuyển từ Ho Chi Minh đến Gotheburg : 34 ngày
  • Thời gian vận chuyển từ Hải Phòng đến Gotheburg : 42 ngày

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Vận tải hàng hóa tại Đồng Nai

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Tổng hợp tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam

1.  Đánh giá chung

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2021 xuất nhập khẩu phục hồi mạnh, đạt kỷ lục từ trước tới nay và cùng vượt 30 tỷ USD – mốc chưa từng xác lập trước đó.

 Cụ thể, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 11 đạt 62,48 tỷ USD, tăng 13,6% so với tháng trước, tương ứng tăng 7,47 tỷ USD. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 31,87 tỷ USD, tăng 10,4% so với tháng trước (tương ứng tăng 3 tỷ USD); nhập khẩu đạt 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% (tương ứng tăng 4,47 tỷ USD).

Lũy kế đến hết tháng 11/2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 602 tỷ USD, tăng 22,9% với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng 112,25 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 301,73 tỷ USD, tăng 18,3%, tương ứng tăng 46,76 tỷ USD và nhập khẩu đạt 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Trong tháng, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,26 tỷ USD. Tính trong 11 tháng/2021, cán cân thương mại hàng hóa của cả nước thặng dư 1,46 tỷ USD.

Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong 11 tháng/2020 và 11 tháng/2021

 Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden) 1

Tổng cục Hải quan ghi nhận tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng đạt 43,56 tỷ USD, tăng 15,3% so với tháng trước, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 11 tháng/2021 đạt 417,71 tỷ USD, tăng 25,3%, tương ứng tăng 84,32 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng này đạt 23,09 tỷ USD, tăng 11,6% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 lên 220,63 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.

Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 đạt 20,47 tỷ USD, tăng 19,8% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 11 tháng/2021 đạt 197,08 tỷ USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 11/2021 có mức thặng dư trị giá 2,62 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 11 tháng/2021 lên mức thặng dư trị giá 23,55 tỷ USD.

2.  Thị trường xuất nhập khẩu

Trong 11 tháng/2021, trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á đạt 390,06 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2020, tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (64,8%) trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước.

Trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ: 125,3 tỷ USD, tăng 24%; châu Âu: 66,14 tỷ USD, tăng 14,2%; châu Đại Dương: 12,82 tỷ USD, tăng 45,7% và châu Phi: 7,69 tỷ USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Bảng 1: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn trong 11 tháng/2021 và so với 11 tháng/2020

 Thị trường

 Xuất khẩu

 Nhập khẩu

 Trị giá
(Tỷ USD)

 So với cùng kỳ năm 2020 (%)

 Tỷ trọng (%)

 Trị giá
(Tỷ USD)

 So với cùng kỳ năm 2020 (%)

 Tỷ trọng (%)

Châu Á

145,54

15,4

48,2

244,52

28,9

81,4

– ASEAN

26,01

24,2

8,6

37,17

36,8

12,4

– Trung Quốc

50,11

16,1

16,6

99,40

33,2

33,1

– Hàn Quốc

19,88

14,0

6,6

50,50

20,8

16,8

– Nhật Bản

18,11

3,6

6,0

20,29

10,2

6,8

Châu Mỹ

102,19

25,7

33,9

23,10

16,7

7,7

– Hoa Kỳ

86,03

24,0

28,5

14,13

13,6

4,7

Châu Âu

45,83

12,5

15,2

20,31

18,3

6,8

– EU(27)

35,90

12,6

11,9

15,34

16,6

5,1

Châu Đại Dương

4,92

21,6

1,6

7,89

66,4

2,6

Châu Phi

3,25

15,1

1,1

4,45

32,4

1,5

Tổng

301,73

18,3

100,0

300,27

27,9

100,0

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

3. Nhập khẩu hàng hóa

Nhập khẩu hàng hóa trong tháng là 30,61 tỷ USD, tăng 17,1% về số tương đối, tương ứng tăng 4,48 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước. Các mặt hàng có trị giá tăng so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 1,32 tỷ USD, tương ứng tăng 20,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng tăng 424 tỷ USD, tương ứng tăng 11,9%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 335 triệu USD, tương ứng tăng 16,7%; vải các loại tăng 236 triệu USD, tương ứng tăng 21,4%…

Tổng trị giá nhập khẩu trong 11 tháng/2021 là 300,27 tỷ USD, tăng 27,9%, tương ứng tăng 65,49 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 10,56 tỷ USD, tương ứng tăng 18,3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 9,21 tỷ USD, tương ứng tăng 27,8%; điện thoại các loại & linh kiện tăng 4,59 tỷ USD, tương ứng tăng 31,5%…

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Biểu đồ 4: Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn trong 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden) 2​ 

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện: trị giá nhập khẩu trong tháng là 7,8 tỷ USD, tăng 20,4% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 68,14 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 11 tháng qua, nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc là 19,73 tỷ USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là Hàn Quốc với 18,25 tỷ USD, tăng 17,9%; Đài Loan là 8,79 tỷ USD, tăng 26,1%…

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng: 

trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,98 tỷ USD, tăng 11,9% so với tháng trước. Tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 11 tháng/2021 đạt 42,3 tỷ USD, tăng 27,8% tương ứng tăng 9,2 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này có xuất xứ tử Trung Quốc với trị giá đạt 22,81 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với cùng kỳ năm trước; Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 5,59 tỷ USD, tăng 3,7%; Nhật Bản: 4,02 tỷ USD, giảm nhẹ 0,1%…

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Điện thoại các loại và linh kiện:

nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,34 tỷ USD, tăng 16,7% so với tháng trước. Tính trong 11 tháng/2021, trị giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 19,16 tỷ USD, tăng 31,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 11 tháng/2021, Trung Quốc và Hàn Quốc vẫn là 2 thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá đạt 17,81 tỷ USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Trong đó: từ Hàn Quốc là 9,55 tỷ USD, tăng 45%; nhập khẩu từ Trung Quốc là 8,26 tỷ USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước.

Nguyên phụ liệu ngành dệt, may, da, giày: 

Trị giá nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 2,39 tỷ USD, tăng mạnh 21,3% so với tháng trước.

Lũy kế trong 11 tháng/2021, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này đạt 23,97 tỷ USD, tăng 24%, tương ứng tăng 4,64 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.

Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 52%, với 12,34 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm 2020. Tiếp theo là các thị trường: Hàn Quốc với 2,3 tỷ USD, tăng 12%; Đài Loan với 2,25 tỷ USD, tăng 22,9%; Hoa Kỳ với 1,56 tỷ USD, giảm 5,4%…

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Ô tô nguyên chiếc các loại: 

Trong tháng 11/2021, lượng nhập xe ô tô nguyên chiếc các loại về Việt Nam là gần 15,4 nghìn chiếc, tương đương với lượng nhập khẩu của tháng trước, với trị giá đạt 340 triệu USD, giảm 2,5% so với tháng trước.

Trong 11 tháng/2021, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc đạt gần 145 nghìn chiếc, trị giá 3,23 tỷ USD; tăng 56,7% về lượng và tăng 58,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 11 tháng qua, Việt Nam nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan với 73,84 nghìn chiếc, tăng 64,2%; In-đô-nê-xia là hơn 42 nghìn chiếc, tăng 28,5%; Trung Quốc là 18,4 nghìn chiếc, tăng mạnh 194%… so với cùng kỳ năm trước.

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

 

TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN

VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG

Stt

Chỉ tiêu

Số sơ bộ

(A)

(B)

(C)

I

Xuất khẩu hàng hoá (XK)

 

1

I.1

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

31.868

2

I.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

10,4

3

I.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

26,3

4

I.4

Kim ngạch xuất khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

301.733

5

I.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

18,3

II

Nhập khẩu hàng hoá (NK)

 

6

II.1

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

30.610

7

II.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

17,1

8

II.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

24,1

9

II.4

Kim ngạch nhập khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

300.275

10

II.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

27,9

III

Tổng kim ngạch XNK hàng hoá (XK+NK)

 

11

III.1

Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá tháng 11/2021 (Triệu USD)

62.478

12

III.2

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 10/2021 (%)

13,6

13

III.3

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu của tháng 11/2021 so với tháng 11/2020 (%)

25,2

14

III.4

Kim ngạch xuất nhập khẩu 11 tháng/2021 (Triệu USD)

602.008

15

III.5

Tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu 11 tháng/2021 so với 11 tháng/2020 (%)

22,9

IV

Cán cân Thương mại hàng hoá (XK-NK)

 

16

IV.1

Cán cân thương mại tháng 11/2021 (Triệu USD)

1.258

18

IV.2

Cán cân thương mại 11 tháng/2021 (Triệu USD)

1.458

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), 

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986839825 để được tư vấn!

Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh

Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện.

Liên hệ Hotline: 0986 839 825 để được tư vấn!

Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden), Nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển (Sweden),