Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Danh mục các sân bay ở Nhật Bản
Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập, Danh mục các sân bay ở Ai Cập,
Danh mục cảng biển tại Nhật Bản (Japan)
CẢNG TOKYO
Kể từ năm 1998, cảng Tokyo chính thức trở thành cảng biển quốc tế, có khả năng xử lý hầu hết các loại hàng container của Nhật Bản. Với tốc độ phát triển vượt bậc, đến nay, cảng Tokyo là một trong những cảng lớn nhất Nhật Bản cũng như của cả thế giới.
Diện tích trải dài trên 1,033 ha đất, kết nối các tuyến đường biển thông dụng từ châu Âu, châu Á đến châu Mỹ, công suất hoạt động mỗi năm có thể đạt mức 100 triệu tấn hàng hóa tương đương với 4,500,000 TEUs.
Cơ sở tại cảng được xây dựng và trang bị để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu và quá cảnh đa dạng các loại hàng hóa:
- 4 bến cảng hàng container: Bến Oi gồm 7 bến neo, diện tích 945,700 m2, chiều dài cầu cảng là 2,354 m
- Bến Aomi gồm 5 bến neo với diện tích 479,079 m2
- Bến Shinagawa là bến cảng container lâu đời nhất ở Nhật Bản, được thành lập vào năm 1967, diện tích đất liền là 79,939 m2
- Bến Kamigumi là một bến cảng tư nhân, được trang bị một bến neo với chiều dài cầu cảng là 260m
- 2 bến cảng thực phẩm được đưa vào hoạt động tháng 2 năm 1999, bến Oi Marine products và bến Oi Foodstuff, bao gồm 5 bến neo với tổng chiều dài cầu cảng 1,060 m và khu vực kho hàng rộng 359,000 m2.
- 5 bến cảng hàng bách hóa, trong đó có 1 bến hàng rời, 1 bến hàng gỗ, 1 bến chuyên xử lý hàng sản phẩm từ gỗ, 1 bến dành cho hàng vật liệu xây dựng, 1 bến cho hàng quá khổ quá tải với khu vực kho hàng rộng 900,000 m2, kho hàng gỗ rộng 200,000 m2, kho hàng sản phẩm từ gỗ có thể chứa 210,000 tấn hàng hóa.
- Bến hàng xe ô tô gồm 2 bến tàu tổng chiều dài 1,200m, khu vực đất liền rộng 100,000 m2. Bến cảng có sức chứa 22,000 chiếc ô tô và khả năng xử lý lên đến 3,500,000 đơn vị mỗi năm.
- Bến tàu hành khách:Bến tàu hành khách Harumi được khai thác để đón tiếp các lượt khách du lịch quốc tế
- Trong khi đó, bến Takeshiba được chính phủ sử dụng để khai thác du lịch trong nước.
- Bến phà Tokyo
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Tokyo:
- Hồ Chí Minh – Tokyo:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Tokyo: 9 ngày
- Hải Phòng – Tokyo:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Tokyo: 8 ngày
CẢNG CHIBA
Nằm trong vịnh Tokyo, cảng Chiba là cảng lớn nhất Nhật Bản với diện tích 24,800 ha, trải rộng hoạt động tại các thành phố như Ichikawa, Funabashi, Narashino, Chiba, Ichihara, Sodegaura.
Thuở mới thành lập vào thời kỳ Edo của Nhật Bản, hoạt động chủ yếu của nơi này là thương mại muối và hạt ngũ cốc cùng với cảng Yokohama. Tuy nhiên, sau Thế chiến thứ 2, bến cảng bị phá hủy nặng nề.
Một bến cảng mới hiện đại được xây dựng trên nền cũ và đưa vào hoạt động trở lại vào tháng 8 năm 1953. Mỗi năm hơn 166,964,000 tấn hàng hóa được xử lý tại đây, góp phần đưa cảng trở thành cảng lớn thứ hai về việc xử lý hàng hóa ở Nhật Bản.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Chiba:
- Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Chiba:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Chiba: 14 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Chiba:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Chiba: 15 ngày
CẢNG YOKOHAMA
Cảng Yokohama được thành lập vào năm 1859. Hơn 160 năm hình thành và phát triển, cảng Yokohama được trang bị một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại đáp ứng nhu cầu xử lý hàng hóa một cách hiệu quả, đạt chất lượng cao, đảm bảo nhịp độ hoạt động cho các khu công nghiệp ở Tokyo và các khu vực lân cận.
Cảng Yokohama nằm trong khu vực công nghiệp chiếm 30% giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu ra vào Nhật Bản cùng với hơn 40 triệu dân cư sinh sống tại đây, chiếm 1/3 dân số của cả nước.
Hiện nay, cảng cung cấp các chức năng để xử lý đa dạng hầu hết các loại hàng hóa từ hàng container, hàng ô tô,dầu, ngũ cốc,… Mỗi năm, hơn 90 hãng tàu thông dụng được tiếp nhận tại cảng, kết nối nhiều cảng biển khác trên thế giới, đặc biệt là cầu nối giao thương, quá cảnh chuyển tải hàng hóa giữa các tuyến đường biển Liên Á, Bắc Mỹ.
Cảng Yokohama hiện có 10 cầu cảng chủ yếu. Trong đó cầu cảng Minami Honmoku tự hào là bến cảng có cơ sở vật chất lớn nhất nước, dài 18m, cầu cảng cho phép tàu container cỡ lớn hơn 10 TEUs hàng hóa cập cảng.
Cầu cảng Osanbashi chuyên xử lý tình trạng giao thông cho các chuyến tàu du lịch, cung cấp cho các hành khách cái tour du lịch đường biển, hải quan, di cư và các cơ sở kiểm dịch cho du lịch quốc tế.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Yokohama:
- Hồ Chí Minh – Yokohama:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Yokohama: 13 ngày
- Hải Phòng – Yokohama:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Yokohama: 22 ngày
CẢNG SHIMIZU
Từ thế kỉ 16 đến thế kỉ 18 (trải dài từ giai đoạn chiến tranh nội quốc đến thời kì Edo) giới Mạc tướng đã xem nơi đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng và là trung tâm thương mại.
Ngày 4 tháng 8 năm 1899, cảng Shimizu được nâng cấp trở thành một bến cảng hiện đại. Bắt đầu bằng vai trò xuất khẩu trà xanh, dần dần cảng mở rộng ra và chuyển xử lý các loại hàng hóa của tỉnh Shizuoka và các vùng lân cận, như trái cây, thực phẩm đóng hộp, nhạc cụ cũng như bắt kịp xu hướng công nghiệp hóa của khu vực dọc biển.
Ngày nay, không chỉ giữ vai trò nòng cốt trong xuất khẩu mà Shimizu còn thu hút các doanh nghiệp nhập khẩu các mặt hàng nguyên liệu thô từ gỗ, đậu nành, khoáng sản.
Cầu tàu Okitsu số 1 được trang bị hai bến neo chịu được động đất, tổng chiều dài 700m, 5 giàn cầu cố định, 14 cẩu vận chuyển hàng, và 5 xe nâng container, chuyên xử lý các hàng thủy sản.
Cầu tàu Okitsu số 2 sẽ tiếp nhận các mặt hàng gỗ dán, bột giấy, hải sản.
Cầu tàu Sodeshi số 1, là một trong những cầu cảng được xây dựng đầu tiên trong khu vực cảng Shimizu. Với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại nằm trên diện tích 184,096 m2, gồm 5 cần cẩu hàng, mặt hàng gỗ thô xuất nhập khẩu trong khu vực được xử lý tại đây, cung cấp một kho chuyên hun trùng, trạm sạc điện hàng lạnh và khu vực hàng container.
Cầu tàu Sodeshi số 2 hàng hóa chất và hàng dầu thô.
Cầu tàu Ejiri cung cấp hai kho hàng chứa cá biển được săn bắt xung quanh cầu cảng, trong đó cá ngừ chiếm 90% số lượng cá.
Cầu tàu Hinode chuyên xử lý hàng bột giấy, hải sản như cá ngừ đông lạnh và sản phẩm từ gỗ. Bên cạnh đó, cầu cảng còn có các chuyến phá được khai thác cho hoạt động du lịch như phà hành khách đi đến cảng Toi – cửa ngõ bán đảo Izu và các hòn đảo du lịch lân cận.
Cầu tàu Fujimi chủ yếu xử lý các mặt hàng mùn cưa, hạt, ngũ cốc, đường thô.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Shimizu:
- Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Shimizu:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Shimizu: 15 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Shimizu:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Shimizu: 10 ngày
CẢNG NAGOYA
Nagoya là bến cảng có diện tích rộng nhất (82.279 triệu m2) và bận rộn bật nhất Nhật Bản. Không chỉ thế, nơi đây còn được ông lớn trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô – Toyota lựa chọn là một nơi đáng tin cậy và thuận lợi cho việc xuất khẩu ô tô, chính điều này đã khiến cho bến cảng trở thành cảng xuất khẩu ô tô lớn nhất Nhật Bản.
Cảng Nagoya có 280 bến neo với tổng chiều dài là 33,990m. Cùng sự hỗ trợ của 5 bến tàu container: Bến Tobishima Bờ Nam, Bến Nam Tobishima, Bến Bắc Tobishima, Bến NCB, Bến Nabeta.
Để đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng xử lý một lượng hàng hóa khổng lồ, cảng đã được trang bị một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đa chức năng. Ở mỗi bến đều được trang bị hệ thống với 967 ổ cắm điện để sạc container lạnh, và 27 giàn cẩu cố định để xử lý việc vận chuyển các container hàng từ tàu xuống và khoảng 90 xe cẩu đưa container vào sâu đất liền.
Trong khu vực bến cảng còn bao gồm kho chứa hàng trong nhà có diện tích 3,098,697 m2 và bãi chứa ngoài trời rộng 3,674,745 m2. Ngoài ra, Cảng còn xây dựng một bãi chuyên xử lý hàng than đá (225,223m2) và bãi hàng gỗ/các sản phẩm từ gỗ (1,805,205m2).
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Nagoya:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Nagoya: 10 ngày
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Nagoya: 12 ngày
CẢNG OSAKA
Năm 1868, Cảng Osaka chính thức đưa vào hoạt động với mục đích đẩy mạnh ngành ngoại thương cho quốc gia. Là một trong những cảng biển chính của Nhật Bản và Châu Á, hiện nay, cảng tiếp nhận và xử lý khoảng 85 triệu tấn hàng hóa mỗi năm, tất cả các hoạt động đang được khai thác bởi một hệ thống cơ sở vật chất trên diện tích 1979.1 ha, bao gồm:
Bến tàu container Yumeshima được điểu hành bởi Công ty Dream Island Container Terminal, triển khai 3 bến neo tích hợp C-10, C-11 và C-12. Tổng diện tích bến cảng là 562,500 m2, 10 cần cẩu cố định và 960 ổ cắm để sạc điện cho container lạnh. Hiện tại, bến cảng d9aang tiếp nhận hàng hóa các tuyến đường biển từ Đông Nam Á, Trung Quốc, Đài loan, Hàn Quốc đến Úc, Bắc Mỹ.
Bến tàu container Sakishima gồm có 6 bến neo, được sử dụng chủ yếu cho các chuyến tàu container đến từ các tuyến Đông Nam Á, Trung Quốc và Úc.
Cầu tàu Maishima chuyên dùng cho việc nhập khẩu trái cây tươi và rau củ, kèm theo các bến neo đa chức năng để các tàu RoRo chở xe ô tô có thể cập cảng. Cầu tàu Liner được thiết kế để tiếp nhận và xử lý các chuyến tàu hàng hóa quốc tế với 7 bến neo từ L-1 đến L-7, trong đó bến neo L-7 có diện tích nhà kho lớn nhất là 13,100 m2.
Bến tàu du lịch Tempozan, nằm ở cửa sông Tajikawa, bến tàu tiếp đón nhiều hãng tàu du lịch ghé thăm mỗi năm. Xung quanh là các điểm đến hấp dẫn và lôi cuốn như Làng Cảng Tempozan (cung cấp các dịch vụ tiện ích và giải trí thủy cung, khách sạn, đu quay và khu mua sắm), Công viên Tempozan. Bên cạnh đó chính quyền tại đây còn cho xây dựng hệ thống đường sắt chuyên chở hành khách.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Osaka:
- Hồ Chí Minh – Osaka:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Osaka: 10 ngày
- Hải Phòng – Osaka:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Osaka: 10 ngày
CẢNG KOBE
Mở cửa vào năm 1868, cảng Kobe cùng với Cảng Yokohama, Osaka, Nagoya, Fukuoka và cảng Tokyo là những cảng biển chính của Nhật Bản, làm cầu nối với hơn 500 cảng biển và hơn 130 quốc gia trên thế giới.
Cảng Kobe nằm ở thành phố Kobe thuộc tỉnh Hyogo, đảo Honshu. Hỗ trợ thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất nhập khẩu hàng của khu Công Nghiệp Hanshin. Các công ty sản xuất thép và đóng tàu cũng tập trung tại đây vì vị trí chiến lược của nó.
Cảng Kobe từng là một trong những cảng biển bận rộn của thế giới. Tuy nhiên, do ảnh hưởng nặng nề từ trận động đất Hanshin 7.2 độ richter vào năm 1995, là thảm họa thiên nhiên kinh khủng nhất trong lịch sử của thành phố Kobe, Cảng Kobe và các vùng lân cận đã bị phá hủy nghiêm trọng.
Sau quá trình phục hồi và xây dựng, ngày nay, cảng Kobe là cảng lớn thứ 4 của Nhật Bản, và là cảng có cơ sở vật chất lớn nhất phía Tây Nhật Bản. Cảng được trang bị 34 bến neo trên diện tích 3.89 km2. Cầu tàu Naka và Shinko số 4 thiết lập 1 máy X-ray và máy dò kim loại cho hàng hóa.
Hai bến tàu khách được xây dựng để đón tiếp hàng trăm nghìn lượt khách đến đây tham quan mỗi năm. Bên cạnh đó hệ thống tàu điện ngầm, tàu tốc hành dày đặc đã giúp liên kết với bến cảng: chỉ mất 30 phút bằng tàu cao tốc và 60 phút bằng xe buýt để đến được Kyoto, hay cách sân bay quốc tế Kansai 65 phút đi xe buýt và 31 phút di chuyển bằng tàu biển.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Kobe:
- Hồ Chí Minh – Kobe:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Kobe: 10 ngày
- Hải Phòng – Kobe:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Kobe: 10 ngày
CẢNG HAKATA
Cảng Hakata nằm ở tỉnh Fukuoka, đảo Kyushu, phía Nam của Nhật Bản.
Khu vực cảng Hakata đang có 7 bến tàu cùng 76 bến neo (trong đó có 29 bến phục vụ cho ngoại thương) hoạt động nhằm xử lý các mặt hàng có tính chất riêng biệt như:
Hàng container: Bến tàu container ở Island City trên 31 ha, hiện đang hoạt động với 2 bến neo 14 mét và 15 mét, cùng 5 giàn cẩu cố định và 19 cấu di động chạy bằng điện để xử lý và vận chuyển hàng hóa từ tàu vào trong nội địa.
Sức chứa 19,264 TEUs hàng hóa, bãi container chứa 4,816 TEUs và có 336 ổ cắm sử dụng cho container lạnh. Bến tàu container Kashii Park Port được trang bị hai bến neo dài 13 mét và 4 giàn cẩu cố định ở mép cảng.
Ngoài ra, ở hai bến tàu này còn có các cơ sở chuyên dụng cho công tác kiểm hóa hàng hóa và sửa chữa tàu bè hay container, tổng diện tích gần 5,000 m2.
Hàng rau củ quả, hạt ngũ cốc được tiếp nhận tại bến Hakozaki. Đối với hàng hạt ngũ cốc, bến neo Suzaki cũng hỗ trợ xử lí, công suất bốc dở 400 tấn hạt/giờ.
Hàng Ro/Ro: Cảng Hakozaki được trang bị một khu vực kho bãi để lưu trữ hàng ô tô, xe tải,…
Tổng diện tích nhà kho lên đến 61,982 m2, bãi ngoài trời 1,420,347 m2.
Cước vận chuyển hàng cont đường biển đi Hakata:
- Vận chuyển hàng hóa từ Hồ Chí Minh đi Hakata:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hồ Chí Minh – Hakata: 15 ngày
- Vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi Hakata:
- Thời gian vận chuyển hàng cont từ Hải Phòng – Hakata: 10 ngày
Thủ tục xuất khẩu cà phê
Cà phê được đánh giá là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình thực hiện thủ tục xuất khẩu cà phê ở một số thương nhân còn nhiều vướng mắc.
1. Thủ tục xuất khẩu cà phê
Cà phê bắt nguồn từ từ tiếng Pháp: café. Là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê. Các giống cây cà phê được bắt nguồn từ vùng nhiệt đới châu Phi và các vùng Madagascar, Comoros, Mauritius và Réunion trên các khu vực thuộc đường xích đạo.
Giống cây này được xuất khẩu từ châu Phi tới các nước trên thế giới và hiện nay đã được trồng tại tổng cộng hơn 70 quốc gia, chủ yếu là các khu vực nằm gần đường xích đạo thuộc châu Mỹ, Đông Nam Á, Ấn Độ và châu Phi. Hai giống cà phê được trồng phổ biến nhất là cà phê chè, và cà phê vối.
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
Sau khi chín, quả cà phê sẽ được hái, chế biến và phơi khô. Hạt cà phê khô sẽ được rang trong nhiều điều kiện nhiệt độ khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu thị hiếu. Hạt cà phê sau khi rang sẽ được đem đi xay và ủ với nước sôi để tạo ra cà phê dưới dạng thức uống.
Cà phê là cây trồng được trồng phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên nước ta. Đây là loại cây trồng mang lại nguồn thu lớn của nông dân nhờ giá trị sử dụng cao và có khả năng xuất khẩu lớn. Nhà nước cũng khuyến khích xuất khẩu cà phê để tăng kim ngạch xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và thương mại ở nước ta hiện nay.
Theo đó, thủ tục xuất khẩu cà phê có thể hiểu đơn giản là quá trình các bước mà thương nhân dự định xuất khẩu cà phê sang các nước khác phải tiến hành theo quy định pháp luật để quá trình xuất khẩu hợp pháp.
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
2. Có bắt buộc phải có giấy phép xuất khẩu cà phê không?
Để xác định việc xuất khẩu cà phê có cần giấy phép xuất khẩu cà phê hay không cần căn cứ theo quy định tại Điều 4, 5 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
“Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.
3. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
4. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
2. Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
3. Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.”
Mặt khác khi đối chiếu với các phụ lục nêu đính kèm như trên thì cà phê không thuộc nhóm hàng hóa cấm xuất khẩu và cũng không thuộc nhóm xuất khẩu có điều kiện. Vì vậy, có thể khẳng định không bắt buộc phải có giấy phép xuất khẩu cà phê.
Vì vậy, thương nhân làm thủ tục xuất khẩu cà phê thực hiện theo thủ tục xuất khẩu thông thường.
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
3. Thủ tục xuất khẩu cà phê mới nhất
Để làm thủ tục xuất khẩu cà phê bạn cần chuẩn bị hồ sơ khai hải quan được quy định chi tiết tại Điều 16 Thông tư 8/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC.
+ Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
+ Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
+ Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
+ Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
+ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:
- Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
- Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
+ Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
+ Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
Các chứng từ nêu trên nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Sauk hi đủ hồ sơ như vậy thì bên Hải quan có trách nhiệm kiểm tra và hướng dẫn thủ tục cụ thể.
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
4. Những lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê, công ty xuất khẩu cần phải liên hệ với đối tác nhập khẩu hỏi họ có yêu cầu phải kiểm dịch đối với mặt hàng này hay không để chuẩn bị, tránh vướng mắc sau khi đã xuất khẩu.
Sẽ xảy ra 2 trường hợp khi bạn xuất khẩu cà phê như sau:
Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước không có yêu cầu kiểm dịch:
Nếu trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có yêu cầu kiểm dịch: doanh nghiệp làm thủ tục kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về kiểm dịch thực vật đồng thời gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch cho người mua hàng theo hợp đồng đã ký kết.
Cơ quan hải quan không yêu cầu doanh nghiệp nộp Giấy chứng nhận kiểm dịch khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp này.
Trường hợp hợp đồng mua bán không yêu cầu kiểm dịch: doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định hiện hành và không cần làm kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu. học nguyên lý kế toán ở đâu tại hà nội
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước yêu cầu phải kiểm dịch:
Tổng cục Hải quan có trách nhiệm cập nhật Danh sách các nước có yêu cầu phải kiểm dịch để ứng dụng phân luồng tự động kiểm soát các lô hàng xuất khẩu vào nước có yêu cầu kiểm dịch mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan hàng hóa khi doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch cấp. học kế toán thuế miễn phí
Như vậy, thủ tục xuất khẩu cà phê cũng không quá phức tạp nếu bạn hiểu rõ quy trình.
5. Các câu hỏi thường gặp.
Chứng nhận xuất xứ mặt hàng cà phê gồm những gì?
- Riêng với mặt hàng cà phê, có form C/O riêng đó là C/O ICO.
- C/O form ICO được phát hành bởi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) theo đúng quy định của Tổ chức cà phê quốc tế (ICO).
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
Có phải làm kiểm dịch cà phê?
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê, công ty xuất khẩu cần phải liên hệ với đối tác nhập khẩu hỏi họ có yêu cầu phải kiểm dịch đối với mặt hàng này hay không để chuẩn bị, tránh vướng mắc sau khi đã xuất khẩu rồi mới chạy không kịp.
Hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu cà phê bao gồm:
- Tờ khai hải quan điện tử: nộp 01 bản chính;
- Commercial invoice.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa (hợp đồng được xác lập bằng văn bản hoặc bằng các hình thức có giá trị tương đương văn bản).
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
- Giấy tờ đầu vào hàng hóa (Hóa đơn, bảng kê thu mua)
Thủ tục hải quan gồm những gì?
Hồ sơ hải quan xuất khẩu cà phê hạt tuân theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC). Cà phê không thuộc diện quản lý chuyên ngành.
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,
Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản, Xuất khẩu cà phê đi Nhật Bản,