Xuất khẩu trái cây đông lạnh - Hỗ trợ tư vấn
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
✅ Giá rẻ | ⭐ Giá cước cạnh tranh cao, gửi hàng lẻ giá cực rẻ |
✅ An Toàn | ⭐ Giao hàng nguyên vẹn, đúng số lượng, chất lượng |
✅ Kho bãi | ⭐ Hệ thống kho bãi từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh |
✅ Hotline | ⭐ 0986 839 825 |
Hiện nay, với thị trường Việt Nam đã có rất nhiều loại trái cây phổ biến và được cung cấp ra nước ngoài là dòng thực phẩm cao cấp, được rất nhiều người ưa chuộng. Nhưng để thuận lợi cho việc xuất khẩu trái cây ra nước ngoài, thì các đơn vị làm thủ tục cần phải nắm rõ về các quy định trong đó bao gồm cả hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan,…. Và các giấy tờ có liên quan khác.
1. Mã hồ sơ trái cây xuất khẩu
Để xác định đúng chính sách, thủ tục xuất khẩu, trước hết bạn cần xác định rõ về hồ sơ của các loại mặt hàng hóa, trong đó với loại trái cây có hồ sơ thuộc vào chương 8: Quả và quả hạch ăn được, cam thuộc vào cam quýt hoặc các loại dưa.
Bạn cần lưu ý ở trường hợp này gồm có:
- Quả hạch hoặc quả không ăn được.
- Quả hạch hoặc loại quả hạch ướp lạnh được xếp vào nhóm quả và quả hạch tương ứng.
Quả hoặc quả hạch khô thuộc vào chương này đều có thể được hydrat lại một phần để xử lý với các mục đích sau:
- Tăng cường bảo quản hoặc làm ổn định các trái cây.
- Cải thiện hoặc duy trì bên ngoài của trái cây.
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
Mã HS | Mô tả sản phẩm |
0801 | Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
Dừa | |
08011100 | Đã qua công đoạn làm khô |
08011200 | Dừa còn nguyên sọ |
080119 | Loại khác |
08011910 | – – – Dừa non (SEN) |
08011990 | Loại khác |
– Quả hạch Brazil (Brazil nuts): | |
08012100 | – – Chưa bóc vỏ |
08012200 | – – Đã bóc vỏ |
Hạt điều | |
08013100 | – – Chưa bóc vỏ |
08013200 | – – Đã bóc vỏ |
0802 | Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
– Quả hạnh nhân: | |
08021100 | – – Chưa bóc vỏ |
08021200 | – – Đã bóc vỏ |
– Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp. ): | |
08022100 | – – Chưa bóc vỏ |
08022200 | – – Đã bóc vỏ |
– Qủa óc chó | |
08023100 | – – Chưa bóc vỏ |
08023200 | – – Đã bóc vỏ |
– Hạt dẻ (Castanea spp. ) | |
08024100 | – – Chưa bóc vỏ |
08024200 | – – Đã bóc vỏ |
– Quả hồ trăn (Hạt dẻ cười): | |
08025100 | – – Chưa bóc vỏ |
08025200 | – – Đã bóc vỏ |
– Hạt macadamia (Macadamia nuts): | |
08026100 | – – Chưa bóc vỏ |
08026200 | – – Đã bóc vỏ |
08027000 | – Hạt cây côla (Cola spp .) |
08028000 | – Qủa cau |
08029000 | Loại khác |
0803 | Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
08031000 | Chuối lá |
08039 | Loại khác |
08039010 | – – Chuối ngự (sen) |
08039090 | – – Loại khác |
0804 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
08041000 | – Quả chà là |
08042000 | – Qủa sung, vả |
08043000 | Qủa dứa |
08044000 | Qủa bơ |
08045 | – Quả ổi, xoài và măng cụt: |
08045010 | Qủa ổi |
08045020 | Quả xoài |
08045030 | Quả măng cụt |
0805 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
08051 | – Quả cam: |
08051010 | – – Tươi |
08051020 | – – Khô |
– Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự: | |
08052100 | – – Quả quýt các loại (kể cả quất) |
08052200 | – – Cam nhỏ (Clementines) |
08052900 | – Loại khác |
08054000 | – Quả bưởi, kể cả bưởi chùm |
08055 | – Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia ): |
08055010 | – – Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum ) |
08055020 | – – Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia ) |
08059000 | Loại khác |
0806 | Quả nho, tươi hoặc khô. |
08061000 | – – Tươi |
08062000 | – – Khô |
0807 | Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
– Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu): | |
08071100 | – – Qủa dưa hấu |
08071900 | – – Loại khác |
08072000 | – – Qủa đu đủ |
0808 | Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi.
|
08081000 | – Quả táo (apples) |
08083000 | – Qủa lê |
08084000 | – Quả mộc qua |
0809 | Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
08091000 | – Qủa mơ |
– Quả anh đào:
| |
08092100 | – – Quả anh đào chua (Prunus cerasus ) |
08092900 | – – Loại khác |
08092300 | – Quả đào, kể cả xuân đào |
08094 | – Quả mận và quả mận gai: |
08094010 | – Quả mận |
08094020 | – – Quả mận gai
|
081 | Quả khác, tươi. |
08101000 | – Qủa dâu tây |
08102000 | – Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ (loganberries) |
08103000 | – Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ |
08104000 | – Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium |
08105000 | – Quả kiwi |
08106000 | – Quả sầu riêng |
08107000 | – Quả hồng vàng |
8109 | – Loại khác: |
08109010 | – – Quả nhãn; quả nhãn Mata Kucing (SEN) |
08109020 | – –– – Quả vải |
08109030 | – – Quả chôm chôm |
08109040 | – – Quả bòn bon (Lanzones) |
08109050 | – – Quả mít (kể cả Cempedak và Nangka) |
08109060 | – – Quả me |
08109070 | Quả khê |
– – Loại khác: | |
08109091 | – – – Salacca (quả da rắn)
|
08109092 | – – – Quả thanh long |
08109093 | – – – Quả hồng xiêm (quả ciku) |
08109094 | – – – Quả lựu (Punica spp .), quả mãng cầu hoặc quả na (Annona spp .), quả roi (bell fruit) (Syzygium spp., Eugenia spp. ), quả thanh trà (Bouea spp .), quả chanh leo (dây) (Passiflora spp. ), quả sấu đỏ (Sandoricum spp .), quả táo ta (Ziziphus spp .) và quả dâu da đất (Baccaurea spp .) (SEN) |
08109099 | – – – Loại khác |
0811 | Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. |
08111000 | – Quả dâu tây |
08112000 | – Quả mâm xôi, dâu tằm, dâu đỏ (loganberries), quả lý chua đen, trắng hoặc đỏ và quả lý gai |
08119000 | – Loại khác |
0812 | Quả và quả hạch (nuts), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được. |
08121000 | – Quả anh đào |
08129 | – Quả khác: |
08129010 | – – Quả dâu tây |
08129090 | – – Loại khác |
0813 | Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này. |
08131000 | – Quả mơ |
08132000 | – Quả mận đỏ |
08133000 | – Quả táo (apples) |
08134 | – Quả khác: |
08134010 | – – Quả nhãn |
08134020 | – – Quả me |
08134090 | – – Quả khác |
08135 | – Hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này: |
08135010 | – – Hạt điều hoặc quả hạch Brazil (Brazil nuts) chiếm đa số về trọng lượng |
08135020 | – – Quả hạch (nuts) khác chiếm đa số về trọng lượng
|
08135030 | – – Quả chà là chiếm đa số về trọng lượng |
08135040 | – – Quả bơ hoặc quả cam hoặc quả quýt các loại (kể cả quất) chiếm đa số về trọng lượng |
08135090 | – – Loại khác |
08140000 | Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác. |
Với việc xác định chi tiết về mã số hồ sơ đề phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo,…. Của từng loại mặt hàng hóa xuất khẩu. Tùy thuộc vào quy định hiện hành, căn cứ để áp mã hồ sơ vào từng loại hàng hóa thực tế xuất khẩu ở tại thời điểm xuất khẩu, dựa vào cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc được giám định tại Cục kiểm định hải quan.
Kết quả về kiểm tra thực tế của cụ hải quan và cục kiểm định hải quan chính là cơ sở pháp lý để áp mã với từng loại mặt hàng hóa xuất khẩu.
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
2. Trái cây cấm xuất khẩu
Theo quy định đã hiện hành, thì trái cây không thuộc vào danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, bởi vậy, tất cả các công ty đều có thể làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo đúng quy định.
Nhưng khi xuất khẩu hàng hóa trái cây, bạn cần lưu ý:
- Kiểm tra xem tại nước nhập khẩu có cho phép nhập khẩu những loại trái cây nào của Việt Nam.
- Tại một số nước yêu cầu nguồn gốc xuất xứ của trái cây phải được chứng nhận mã vườn trồng quy định theo niêm yết của Cục bảo vệ thực vật.
3. Thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây
Theo Điều 1 Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/09/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì những loại mặt hàng như: rau, củ quả thuộc vào danh mục vật thể cần kiểm dịch thực vật. Bởi vậy, các công ty cần phải đăng ký kiểm dịch lô hàng của mình khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây.
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
3.1 Quy định về thủ tục hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu
Khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây cũng tương tự với các loại mặt hàng thông thường khác và kèm theo đó về kết quả kiểm dịch thực vật hàng hóa.
Văn bản quy định về thủ tục hải quan với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định:
+ Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
+ Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
+ Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC ngày 06/09/2018 của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hợp nhất hai Thông tư số 38/2015/TT-BTC và 39/2018/TT-BTC kể trên
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
3.2 Shipping mark xuất khẩu trái cây
Với những mặt hàng xuất khẩu cần đảm bảo việc vận chuyển, làm thủ tục hải quan thuận lợi, các Doanh nghiệp nên dán shipping mark lên trên các kiện hàng.
+ Quy định hiện hành về ghi nhãn đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa.
+ Theo đó, Điều 1, khoản 2, quy định: (i) Hàng hóa xuất khẩu không tiêu thụ nội địa không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định.
+ Về vấn đề này, ngày 13/11/2014, Tổng cục hải quan có Công văn số 13798/TCHQ-GSQL về về Ghi nhãn hàng hóa xuất khẩu gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, theo đó: “Việc ghi nhãn đối với hàng hóa xuất khẩu thực hiện theo thỏa thuận của tổ chức, cá nhân nước ngoài với doanh nghiệp xuất khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 89 nêu trên. Doanh nghiệp xuất khẩu tự chịu trách nhiệm trong trường hợp có xảy ra tranh chấp hoặc khiếu kiện của phía nước ngoài. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan căn cứ vào thông tin khai trên tờ khai hải quan và thực tế hàng hóa (đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế) để quyết định thông quan”.
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
+ Để đảm bảo khâu xuất khẩu thông suốt cũng như để quá trình vận chuyển được thuận lợi, không bị nhầm lẫn hàng, khi xuất khẩu hàng hóa (kể cả trong trường hợp người nhập khẩu không có yêu cầu về shipping mark), quý Công ty vẫn nên có shipping mark dán bên ngoài các kiện hàng. Nội dung shipping mark thông thường gồm những nội dung sau:
- Tên hàng bằng tiếng Anh
- Tên đơn bị sản xuất/xuất khẩu
- Tên đơn vị nhập khẩu
- MADE IN VIETNAM (trong một số trường hợp, nếu không có thông tin này trên hàng, hải quan hiện trường có thể dừng không cho hàng đi khi tiến hành kiểm hóa)
- Số thứ tự kiện/tổng số kiện
- Ngoài ra, có thể thêm các thông tin như Số hợp đồng/invoice trên shipping mark
- Lưu ý về sắp xếp, vận chuyển hàng hóa (nếu có): vd: cần đặt theo chiều thẳng đứng, hàng dễ vỡ v.v
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
3.3 Chứng nhận xuất xứ trái cây
Khi xuất khẩu hàng hóa trái cây, chính phủ Việt nam không yêu cầu người xuất khẩu sẽ làm xuất xứ Made in Việt Nam với từng loại mặt hàng hóa. Nhưng, trong nhiều trường hợp, người mua sẽ yêu cầu người xuất khẩu làm các chứng nhận xuất xứ Made in VietNam.
Với những khách hàng tại nước ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam thì họ có thể sẽ yêu cầu về làm chứng nhận xuất xứ theo form đã định sẵn trong hiệp định thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng các thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Danh sách các nước Việt Nam đã ký hiệp định thương mại tự do và chính phủ đã có nghị định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tương ứng thực hiện các hiệp định thương mại tự do đó, cụ thể, tại thời điểm tháng 12 năm 2018, danh sách như sau:
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
STT | Danh sách các nước có FTA với Việt Nam | FTA | Nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt |
1 | Brunei | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
2 | Cambodia | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
3 | Indonesia | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
4 | Lào | Việt Nam – Lào; ASEAN | 124/2016/NĐ-CP và 156/2017/NĐ-CP |
5 | Malaysia | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
6 | Myanmar | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
7 | Philippines | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
8 | Singapore | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
9 | Thailand | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
10 | Vietnam | ASEAN | 156/2017/NĐ-CP |
11 | Trung Quốc | ASEAN – Trung Quốc | 153/2017/NĐ-CP |
12 | Nhật Bản | Việt Nam – Nhật Bản; ASEAN – Nhật Bản | 155/2017/NĐ-CP và 160/2017/NĐ-CP |
13 | Hàn Quốc | Việt Nam – Hàn Quốc; ASEAN – Hàn Quốc | 149/2017/NĐ-CP và 157/2017/NĐ-CP |
14 | Cộng hòa Ác-mê-ni-a (Armenia) | Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu | 150/2017/NĐ-CP |
15 | Cộng hòa Bê-la-rút (Belarus) | Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu | 150/2017/NĐ-CP |
16 | Cộng hòa Ca-dắc-xtan (Kazakhstan) | Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu | 150/2017/NĐ-CP |
17 | Cộng hòa Cư-rơ-gư-xtan (Kyrgyzstan) | Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu | 150/2017/NĐ-CP |
18 | Liên bang Nga | Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu | 150/2017/NĐ-CP |
19 | Chi lê | Việt Nam – Chi Lê | 154/2017/NĐ-CP |
20 | Úc (Australia) | ASEAN – Úc/New Zealand | 158/2017/NĐ-CP |
21 | Niu Di – Lân (New Zealand) | ASEAN – Úc/New Zealand | 158/2017/NĐ-CP |
22 | Ấn Độ | ASEAN – Ấn Độ | 159/2017/NĐ-CP |
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
Danh sách các hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký kết cho đến 12/2018:
STT | FTA Đã ký kết | Tên viết tắt của thuế suất ưu đãi đặc biệt | Form C/O | Số nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt |
1 | Việt Nam – Nhật Bản | VJEPA | JV | 155/2017/NĐ-CP |
2 | Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu | VN-EAEU FTA | EAV | 150/2017/NĐ-CP |
3 | Việt Nam – Hàn Quốc | VKFTA | VK | 149/2017/NĐ-CP |
4 | Việt Nam – Chi Lê | VCFTA | VC | 154/2017/NĐ-CP |
5 | Việt Nam – Lào | S | 124/2016/NĐ-CP | |
6 | CPTPP (TPP11) (Hiệp định đối tác xuyên Thái bình Dương) | Chưa có nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt | ||
7 | ASEAN – Úc/New Zealand | AANZFTA | 158/2017/NĐ-CP | |
8 | ASEAN – Trung Quốc | ACFTA | FORM E | 153/2017/NĐ-CP |
9 | ASEAN – Nhật Bản | AJCEP | Form AJ/JA | 160/2017/NĐ-CP |
10 | ASEAN – Hồng Kong | AHKFTA | Chưa có nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt | |
11 | ASEAN – Hàn Quốc | AKFTA | Form AK/KA | 157/2017/NĐ-CP |
12 | ASEAN – Ấn Độ | AIFTA | 159/2017/NĐ-CP | |
13 | ASEAN – AEC | ATIGA | FORM D | 156/2017/NĐ-CP |
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,
4. Chi phí và thời gian xuất khẩu hàng hóa trái cây
4.1 Những loại thuế phí khi xuất khẩu trái cây
+ Thuế VAT: Theo quy định hiện thành xuất khẩu, thì thuế VAT với các mặt hàng hóa xuất khẩu là: 0%.
+ Thuế xuất khẩu: Trái cây không thuộc vào danh sách mặt hàng chịu thuế xuất, bởi vậy khi xuất khẩu trái cây người xuất khẩu không cần nộp thuế xuất khẩu.
4.2 Chi phí vận chuyển và thời gian xuất khẩu
Về chi phí và thời gian xuất khẩu đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, tùy thuộc vào tính chất hàng hóa và mức độ yêu cầu hàng hóa xuất khẩu quốc tế để có thể vận chuyển đường biển, vận chuyển đường hàng không, vận chuyển đường bộ, vận chuyển phát nhanh. Với mỗi lô hàng đều cần xem xét cụ thể để đưa ra được quyết định phù hợp nhất.
Với những loại mặt hàng hóa đặc biệt hàng trái cây thì trong quá trình vận chuyển có thể xảy ra tình trạng bị dập nát, hư hỏng,… bởi vậy, quý doanh nghiệp cần chú ý về cách bảo quản cũng như về khâu đóng gói hàng hóa. Phần lớn các mặt hàng hàng trái cây tươi đều được vận chuyển theo container lạnh để tránh bị hư hỏng.
Trên đây là những thông tin về thủ tục hải quan xuất khẩu trái cây mà Options Logistics đã tổng hợp chi tiết chia sẻ lại cho bạn đọc, mong rằng với những chia sẻ này giúp ích phần nào cho bạn trong việc làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa của mình. Nếu trong quá trình này còn vấn đề gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay tới chúng tôi để được giải đáp trực tiếp.
Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh, Xuất khẩu trái cây đông lạnh,